Công thức quy đổi điểm IELTS của hơn 50 trường đại học 2025

Kim Anh/VTC News, Theo VTC News 10:54 15/06/2025
Chia sẻ

Dưới đây là chi tiết công thức quy đổi điểm IELTS của các trường đại học năm 2025, giúp quý phụ huynh và học sinh thuận tiện theo dõi.

Mùa tuyển sinh năm nay, với chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên, thí sinh được quy đổi thành điểm môn tiếng Anh tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Đại học Thủ đô Hà Nội, Đại học Sài Gòn, Đại học Phan Châu Trinh, Đại học Nha Trang và Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Đa phần trường còn lại chấp nhận chứng chỉ từ 5.0 trở lên.

Tính đến hiện tại, ít nhất 52 trường đại học công bố chi tiết mức quy đổi điểm IELTS:

STTTrường4.04.55.05.56.06.57.07.58.08.5-9.0
1Đại học Bách khoa Hà Nội8,599,51010101010
2Đại học Kinh tế quốc dân88,599,5101010
3Đại học Giao thông vận tải88,599,510101010
4Học viện Phụ nữ Việt Nam7891010101010
5Học viện Nông nghiệp Việt Nam6789101010101010
6Đại học Thăng Long88,599,5101010
7Đại học Nông lâm TP.HCM889910101010
8Đại học Xây dựng Hà Nội10101010101010
9Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM7,588,599,510101010
10Đại học Nông lâm TP.HCM889910101010
11Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP.HCM)89101010101010
12Học viện Báo chí và Tuyên truyền7899,510101010
13Đại học Thương mại1010101010101010
14Học viện Ngân hàng88,599,51010
15Đại học CMC88,599,259,59,751010
16Đại học Sài Gòn88899910101010
17Đại học Mỏ - Địa chất8,599,51010101010
18Đại học Điện lực8,599,51010101010
19Đại học Mở Hà Nội99,51010101010
20Đại học Thủ đô Hà Nội7,588,599,51010101010
21Đại học Sư phạm Hà Nội 299,51010101010
22Học viện Tài chính99,51010101010
23Học viện Ngoại giao7,588,599,510
24Đại học Hạ Long7,57,588,599,5101010
25Đại học Hoà Bình7899,5101010
26Đại học Phan Châu Trinh888,599,51010101010
27Đại học Quốc gia Hà Nội8,599,510101010
28Đại học Nha Trang6789101010101010
29Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)88,599,510101010
30Đại học Hồng Đức88,599,510101010
31Đại học Hải Dương8,599,510101010
32Đại học Thuỷ lợi889910101010
33Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên6789101010101010
34Đại học Sư phạm Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng88,599,5101010
35Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa88,599,510101010
36Đại học Lâm nghiệp8,59,5101010101010
37Đại học Tài chính - Marketing999910101010
38Đại học Công nghiệp TP.HCM7,588,591010101010
39Đại học Tôn Đức Thắng788,5910101010
40Đại học Kiểm sát Hà Nội8,599,5101010
41Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông8,599,510101010
42Đại học Mở TP.HCM7891010101010
43Đại học Ngoại thương8,599,51010
44Đại học Công Thương TP.HCM77889991010
45Đại học Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội)8,599,510101010
46Đại học Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)8,599,510101010
47Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM)789910101010
48Đại học Phú Yên89101010101010
49Học viện Quản lý giáo dục88,599,510101010
50Đại học Duy Tân88,599,5101010
51Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội)8,599,510101010
52Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật (Đại học Quốc gia Hà Nội)8,599,510101010

Xu hướng sử dụng chứng chỉ IELTS trong xét tuyển đại học xuất hiện từ năm 2017 và ngày càng trở nên phổ biến. Những năm gần đây, khoảng 100 trường đại học từ khối kinh tế, kỹ thuật, y dược đến công an, quân đội đều áp dụng hình thức xét tuyển này.

Cũng theo quy chế tuyển sinh đại học Bộ GD&ĐT, các trường được quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ thành điểm môn này để đưa vào tổ hợp xét tuyển, nhưng trọng số không quá 50%.

Ngoài ra, Bộ quy định điểm cộng khuyến khích, điểm thưởng với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ, không được vượt quá 10% mức tối đa của thang điểm xét (ví dụ tối đa 3 điểm trên thang 30). Đồng thời, các trường phải đảm bảo không có thí sinh nào có điểm xét tuyển (bao gồm cả điểm cộng và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) vượt quá mức tối đa. Như vậy, nếu thí sinh đạt 30 điểm theo tổ hợp xét tuyển, việc có chứng chỉ ngoại ngữ gần như vô nghĩa.

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC
Xem theo ngày