Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Bắc Ninh thông báo, trong tuần từ ngày 12/9/2025 đến ngày 18/9/2025 đã phát hiện 501 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông qua hệ thống camera giám sát giao thông và phương tiện thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ. Danh sách cụ thể như sau:
XE Ô TÔ - 348 TRƯỜNG HỢP
1. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 45 trường hợp
99A-154.45; 99A-127.16; 98A-777.45; 97A-052.00; 99A-446.44; 30A-777.12; 20L-5787; 99A-730.18; 30L-717.89; 34A-830.51; 99A-249.34; 29A-481.78; 29E-113.44; 30H-107.28; 34A-471.55; 34A-852.46; 29A-391.30; 98A-250.40; 98A-488.97; 98A-310.85; 98A-856.97; 98A-348.01; 99E-006.89; 98A-863.30; 30F-427.44; 98A-124.86; 30L-889.69; 30E-082.85; 29E-028.21; 98A-576.27; 30A-877.68; 20B-123.04; 98A-752.87; 98C-281.40; 98A-491.00; 99A-971.75; 99A-523.18; 98A-757.36; 30K-472.01; 98A-116.97; 12C-108.20; 30U-9591; 98A-148.57; 98A-678.82; 29C-850.93.
2. Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ: 01 trường hợp
26A-136.16.
3. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường: 128 trường hợp
99A-556.13; 29K-077.48; 99H-072.41; 99A-949.28; 29K-067.74; 12B-005.55; 99A-378.22; 99A-457.67; 99A-600.03; 99A-566.90; 29B-041.83; 99A-851.59; 99A-606.02; 99C-264.64; 99A-790.38; 99A-443.58; 99B-012.14; 99A-058.72; 30F-403.59; 98C-259.69; 99A-427.09; 99A-324.97; 99F-005.21; 51B-505.46; 99A-781.24; 99A-812.07; 99A-668.69; 98A-183.33; 99E-014.75; 98A-498.33; 12B-004.98; 99A-401.35; 99E-008.56; 98A-233.43; 30G-059.95; 98A-76506; 99A-512.31; 99D-017.81; 99H-025.20; 99A-299.36; 99A-662.40; 99A-689.26; 99D-007.41; 22A-194.24; 50E-087.70; 99A-745.52; 12A-247.11; 99A-820.56; 99A-677.99; 29D-328.42; 99C-109.03; 15A-645.99; 99A-761.74; 99C-176.71; 99B-013.15; 99C-270.47; 99F-005.21; 99A-908.17; 12B-003.95; 99LD-021.29; 15LD-015.88; 99A-146.31; 20H-033.37; 14C-074.18; 34A-702.36; 98A-767.48; 98A-888.18; 98A-391.81; 98A-412.12; 98A-707.36; 99A-590.63; 98A-764.92; 17B-013.25; 20A-441.86; 30E-176.53; 99B-073.10; 30E-368.25; 98B-147.60; 98A-614.53; 30V-6967; 98A-597.66; 99A-151.32; 30A-213.23; 99A-989.21; 98A-121.72; 98A-177.31; 98D-012.33; 98A-457.68; 98A-602.07; 98C-239.62; 98C-358.78; 98A-260.31; 29A-776.50; 98A-923.10; 98A-834.22; 98B-060.54; 98D-005.75; 98H-066.50; 30H-789.27; 29C-766.35; 30K-428.27; 98A-672.92; 30L-393.33; 98A-338.85; 30K-519.63; 98A-248.73; 51H-259.68; 17H-028.81; 98B-142.97; 98A-511.23; 98A-542.26; 98D-022.22; 98F-013.64; 29K-042.72; 98A-723.71; 98D-020.37; 98A-925.28; 20C-283.82; 99C-287.67; 29S-2432; 98A-948.01; 98E-006.31; 29C-348.88; 98C-239.61; 29C-891.34; 99C-182.84; 98C-151.04.
4. Rẽ trái tại nơi có biển cấm rẽ trái: 17 trường hợp
98A-807.10; 98A-94.28; 35A-281.48; 29A-226.31; 98A-528.88; 98C-283.03; 99C-098.89; 98A-751.95; 98A-515.39; 98A-168.89; 29D-060.89; 30Y-3010; 98A-215.45; 98A-651.26; 98C-305.26; 98A-668.57; 98A-304.85.
5. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định: 157 trường hợp
99H-027.23; 29H-124.85; 30F-876.28; 30K-796.21; 30K-718.22; 14M-9488; 29H-719.59; 15C-407.25; 15K-372.68; 36A-930.32; 99A-909.45; 30A-559.11; 30E-652.13; 99A-796.94; 29E-020.38; 30A-355.04; 30A-976.74; 30G-031.23; 30K-977.89; 99A-023.81; 99A-748.07; 29D-214.24; 29H-603.98; 30A-656.98; 30E-356.76; 90H-027.97; 99E-008.43; 12A-192.80; 12A-320.49; 14A-390.23; 15K-325.47; 20C-209.56; 26C-115.11; 28RM-000.95; 29K-106.62; 30A-065.26; 30H-558.88; 30K-104.37; 30L-314.50; 34A-109.60; 34R-023.38; 89A-290.20; 90A-116.44; 98A-054.36; 98A-188.66; 98A-595.64; 99A-484.04; 98A-672.03; 98A-733.42; 98C-270.74; 98C-361.74; 98H-6769; 99A-074.06; 99A-225.16; 99A-558.61; 99A-667.64; 99A-689.75; 99A-699.90; 99A-869.70; 14A-486.29; 29C-516.00; 30F-729.29; 30G-964.34; 30K-209.41; 30K-245.11; 36B-074.51; 99A-867.19; 89A-444.35; 30H-954.81; 30K-493.69; 29K-092.60; 99A-507.77; 36H-093.63; 29D-033.03; 29H-240.31; 30B-157.70; 30F-448.28; 30G-681.02; 30H-062.32; 30H-911.97; 34A-022.69; 34A-425.52; 89C-192.74; 99A-448.64; 99A-710.67; 29K-222.97; 30M-608.53; 30F-595.26; 29C-162.71; 89A-254.11; 30Z-0853; 15K-569.00; 30A-160.86; 30E-539.49; 15C-432.00; 99A-166.33; 34A-347.39; 30L-426.55; 29K-004.74; 29A-888.58; 29C-899.57; 89C-214.27; 90C-107.23; 30K-526.01; 89A-531.81; 30Z-0853; 30K-738.61; 99A-122.02; 19A-616.95; 29K-246.84; 29D-521.56; 29H-298.27; 29H-825.32; 99A-383.67; 29A-620.83; 29H-607.26; 30E-294.97; 30E-694.61; 30H-936.88; 30K-277.73; 30K-277.73; 99A-506.03; 99A-792.15; 12A-163.45; 15A-804.75; 15C-256.56; 20A-164.56; 20A-695.45; 20A-730.72; 29A-834.65; 29C-796.62; 29E-039.84; 29H-691.66; 29K-232.07; 30E-121.64; 30H-480.03; 30H-800.35; 30M-685.80; 34C-396.18; 34H-061.93; 51A-660.84; 51D-622.61; 51-NN-601-39; 89A-757.37; 89C-117.57; 89D-011.09; 98A-076.51; 98A-118.26; 98A-377.98; 98C-369.87; 98D-010.61; 99A-270.18; 99A-279.34; 99A-664.86; 99A-939.66; 99B-066.75; 14C-374.84.
Ô tô rẽ trái tại nơi có biển cấm rẽ trái. Ảnh: Phòng CSGT Công an tỉnh Bắc Ninh
XE MÔ TÔ - 153 TRƯỜNG HỢP
1. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 117 trường hợp
99E1-369.76; 99E1-490.85; 99E1-297.06; 98H7-4532; 99E1-173.87; 99L5-0589; 99E1-500.65; 99V1-0536; 99S1-0222; 99G1-194.56; 37K2-550.36; 99E1-039.88; 17B4-099.08; 99AE-066.70; 89MĐ1-091.24; 99E1-478.27; 99MĐ5-048.95; 29E2-996.74; 99MĐ1-106.24; 99L2-2297; 99E1-173.87; 99G1-331.23; 99E1-160.80; 99E1-192.46; 99E1-117.93; 99H7-0987; 36AM-060.49; 99B1-236.88; 99Y1-1138; 99H2-5922; 98B3-874.59; 99F4-7005; 99F4-7005; 99H5-8388; 99AK-026.83; 99H2-5241; 99E1-360.90; 99G1-310.72; 99T2-4324; 99G1-428.66; 99E1-654.31; 99V2-2106; 99G1-093.89; 99E1-397.82; 99E1-458.93; 99E1-202.00; 99E1-13096; 99V14237; 99MĐ5-062.10; 99L1-4865; 99E1-218.47; 11B1-309.86; 99E1-413.23; 99S1-7739; 98Y1-0295; 60M9-8888; 98B2-354.20; 99E1-569.80; 99E1-365.87; 99V1-7101; 99E1-135.96; 99AA-029.82; 36AX-010.01; 99G1-676.96; 99F1-093.12; 99G1-149.74; 29F2-1521; 99E1-268.71; 99G1-499.77; 99H5-3071; 99F9-7679; 99MĐ1-098.96; 22YA-088.44; 99F14489; 99G1-133.80; 29X7-244.87; 99G1-190.38; 89M1-110.63; 37K2-550.36; 99Z1-0328; 36AM-060.49; 99H9-7966; 99AA-111.40; 89H7-3428; 98B3-253.62; 99E1-490.85; 99E1-666.87; 36E1-174.93; 29H9-3690; 99E1-154.54; 29N1-873.76; 99E1-129.32; 29Y7-2453; 99G1-026.22; 99E1-665.99; 11B1-309.86; 98B3-959.01; 98B2-665.31; 99V1-3576; 29U8-9114; 99F5-5717; 29E1-159.63; 99AA-079.24; 99G1-529.46; 99MĐ5-055.31; 98B3-216.26; 98K4-0046; 98Y3-2899; 98D1-208.49; 98F1-324.62; 98K9-0079; 98M1-108.46; 98D1-909.21; 98D1-957.92; 98F1-126.77; 98D1-883.42; 98D1-820.60; 98A-356.44; 98D1-026.92; 98B1-582.89; 98N3-8589; 98B2-957.03.
2. Không đội mũ bảo hiểm: 36 trường hợp
99MĐ1-095.18; 37C1-155.06; 99D1-201.49; 37P1-889.38; 23AA-314.05; 21D1-242.47; 99G1-570.45; 99AA-067.36; 99AA-045.04; 54S5-7566; 99E1-679.62; 99AA-077.49; 25AP-038.78; 99G1-511.09; 98L4-3528; 99G1-024.07; 47M4-4485; 99AC-012.47; 36B2-534.80; 20AK-00284; 99G1-271.77; 99AE-069.26; 99B1-472.09; 98F1-350.54; 22B2-188.39; 19MĐ4-044.43; 76HA-6740; 98AA-025.64; 98AF-077.60; 98AE-014.46; 98B1-581.96; 98K1-221.90; 98B3-792.88; 98B3-852.31; 98B3-906.51; 98B2-991.45.
Xe máy vượt đèn đỏ. Ảnh: Phòng CSGT Công an tỉnh Bắc Ninh
Công an tỉnh Bắc Ninh lưu ý, các chủ phương tiện trong danh sách trên cần nhanh chóng liên hệ Phòng CSGT Công an tỉnh Bắc Ninh hoặc các Đội CSGT phụ trách địa bàn để giải quyết theo quy định, mọi trường hợp cố tình chậm trễ sẽ bị xử lý nghiêm theo luật định. Yêu cầu các phương tiện tuân thủ đèn tín hiệu, vạch kẻ đường, tốc độ và đội mũ bảo hiểm để bảo đảm an toàn cho chính mình và cộng đồng.
Để tra cứu phương tiện vi phạm, người dân có thể thực hiện theo 3 cách dưới đây:
- Tra cứu trên website chính thức của Cục Cảnh sát Giao thông:
Bước 1: Truy cập: https://www.csgt.vn/tra-cuu-phuong-tien-vi-pham.html
Bước 2: Nhập biển số xe, chọn loại phương tiện, nhập mã captcha → bấm Tra cứu.
Bước 3: Nếu có vi phạm sẽ hiện thời gian, địa điểm, lỗi, đơn vị xử lý.
- Tải ứng dụng VNeTraffic - ứng dụng giao thông do Bộ Công an quản lý để kiểm tra thông tin vi phạm hoặc gửi phản ánh trực tiếp đến cơ quan chức năng.
Bước 1: Tải ứng dụng trên Google Play / App Store.
Bước 2: Đăng nhập bằng CCCD gắn chip hoặc số điện thoại.
Bước 3: Vào mục “Tra cứu vi phạm”, nhập biển số xe để xem vi phạm.