395 xe máy, ô tô có biển số sau nhanh chóng nộp phạt nguội theo Nghị định 168

Huỳnh Duy, Theo doisongphapluat.nguoiduatin.vn 19:00 15/11/2025
Chia sẻ

Danh sách phạt nguội mới đây có nhiều chủ xe dính lỗi chạy quá tốc độ, vượt đèn đỏ và không đội mũ bảo hiểm.

Trong bối cảnh nhiều địa phương tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm giao thông theo Nghị định 168, lực lượng chức năng mới đây vừa công bố danh sách hàng trăm phương tiện bị phát hiện qua hệ thống giám sát. Nhiều trường hợp vi phạm tốc độ, vượt đèn đỏ và không tuân thủ vạch kẻ đường chiếm tỷ lệ lớn.

Cụ thể, từ ngày 2 đến 9/11, Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh Bắc Ninh đã phát hiện và lập biên bản xử phạt đối với 395 phương tiện vi phạm an toàn giao thông. Trong đó, 331 xe ô tô và 64 xe máy dính lỗi như không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường; rẽ trái tại nơi cấm; chạy quá tốc độ; vượt đèn đỏ và không đội mũ bảo hiểm.

Ô tô không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông:

30K-716.41; 99A-636.46; 34H-064.22; 99A-734.42; 20A-926.98; 99A-353.46; 99A-538.82; 99A-581.26; 99D-002.59; 29A-701.26; 30K-707.43; 99A-242.06; 99A-156.17; 99A-795.85; 99A-488.76; 98C-353.85; 98C-146.24; 98A-465.08; 99A-244.19; 98A-353.64; 12A-006.45; 98A-233.03; 98A-299.01; 29H-228.74; 98A-702.68; 30G-980.24; 98B-159.53; 98A-099.39; 98A-120.68; 98A-509.22; 99F-001.80; 98A-232.81; 98A-853.01; 98A-789.10; 98C-184.45; 98A-538.40; 98C-371.51; 98A-192.96; 98A-623.18; 98A-223.34; 98A-837.73; 98A-333.75.

Ô tô không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường:

20A-363.95; 30H-045.65; 99A-724.02; 98E-007.18; 29B-611.48; 30A-185.65; 99LD-024.06; 36A-745.98; 30H-212.55; 99B-104.14; 98H-068.01; 99A-657.64; 29A-669.89; 12C-131.20; 99E-005.90; 99A-577.00; 99A-463.82; 99C-132.19; 99H-072.10; 98A-397.60; 12A-247.11; 30L-881.12; 99C-010.59; 99A-572.25; 99C-176.40; 99A-248.76; 30G-976.29; 15A-922.10; 34A-029.39; 99A-761.96; 99C-181.03; 99A-610.56; 99D-010.59; 99A-422.02; 30E-623.88; 51E-053.66; 99A-343.36; 99A-355.79; 89H-037.56; 99A-482.67; 99A-554.65; 99A-441.12; 29D-096.58; 99C-245.90; 12A-097.40; 99A-332.03; 99H-033.23; 98A-560.64; 99A-744.87; 99A-991.34; 30G-929.30; 29D-520.24; 29LD-316.52; 99A-362.06; 30G-624.33; 29C-550.65; 99C-136.60; 30F-717.11; 99A-864.71; 99A-107.21; 99A-334.72; 29B-068.24; 29B-171.15; 99A-450.13; 99A-832.81; 29H-991.20; 99A-165.48; 99A-310.50; 29F-040.14; 99A-160.63; 34A-582.66; 99C-169.66; 99A-637.87; 30M-319.86; 99A-573.19; 29K-274.10; 29B-401.51; 98A-517.19; 98A-344.28; 29A-872.99; 98A-965.05; 98A-477.67; 98A-516.54; 98C-325.33; 30L-6534; 20L-7894; 20A-397.43; 99B-128.67; 98A-038.55; 98A-192.86; 98A-351.69; 98A-639.58; 98A-767.07; 98C-326.03; 30A-879.91; 98A-259.73; 29A-293.95; 98A-341.17; 30L-6797; 36C-419.49; 98B-078.73; 98H-045.01; 98A-228.11; 98A-566.29; 98B-014.64; 98A-795.06; 98LD-009.99; 98A-783.76; 88C-031.86; 98C-279.07; 98A-714.29; 98A-42691; 99A-616.62; 98A-073.80; 98A-067.25; 34M-1941; 98A-469.48; 98B-107.49; 30H-502.32; 98A-069.13; 98A-627.03; 98A-503.23; 30E-838.38; 98H-079.84; 98A-008.76; 98A-832.53; 98A-761.57; 98A-342.18; 29A-853.96; 98A-928.85; 29A-859.25; 28A-027.60; 98A-357.10; 98A-814.28; 98A-082.02; 98C-326.03; 99A-674.27; 30A-115.19; 98A-668.23; 98D-013.44; 98A-639.58; 98A-128.40; 12H-005.13; 98A-718.78; 98A-813.56; 98A-579.61; 98A-225.80; 98A-540.72; 29C-675.99; 29A-937.12; 98C-065.81; 98A-864.90; 98C-327.69; 98A-598.97; 28A-027.60; 30E-340.70; 98A-638.28; 98A-699.52; 98A-754.63; 12A-339.07; 98A-109.61; 14A-215.17; 30E-251.03; 98D-005.66; 98A-167.64; 98A-791.29.

Ô tô chạy quá tốc độ quy định:

98B-017.17; 99C-295.03; 99A-447.43; 18H-029.88; 20C-068.65; 29D-582.88; 29E-354.96; 29H-093.54; 29H-336.79; 29H-886.88; 30L-068.78; 30L-426.97; 30A-668.99; 89H-044.27; 98A-515.01; 98A-523.96; 98A-601.59; 98A-818.40; 98A-863.56; 98B-162.60; 98F-009.78; 99A-347.37; 99A-486.41; 99A-840.26; 99B-088.04; 14A-096.19; 30G-113.06; 30G-118.30; 30M-460.34; 88E-010.36; 98H-024.42; 99A-159.43; 99A-174.85; 99A-351.81; 99H-046.52; 99LD-032.49; 14H-074.96; 15K-055.08; 29D-553.53; 29E-314.47; 29E-406.04; 29H-059.41; 29H-124.43; 29H-424.72; 29H-730.97; 29H-850.37; 29H-896.54; 29K-036.47; 29K-131.80; 30A-064.99; 30E-282.25; 30E-391.25; 30E-688.81; 30F-010.44; 30F-114.25; 30F-199.19; 30F-522.77; 30F-591.69; 30F-737.31; 30F-744.57; 30F-949.13; 30G-005.03; 30G-673.84; 30G-896.70; 30H-278.26; 30H-611.65; 30K-186.00; 30K-257.15; 30L-230.30; 30L-709.26; 30M-135.47; 34A-276.26; 34A-437.39; 34C-234.66; 36H-163.47; 89A-606.48; 89C-314.81; 89H-098.36; 90A-191.67; 98A-173.99; 99A-240.16; 99A-339.51; 99A-651.71; 99A-905.14; 99A-907.20; 99A-909.60; 99C-166.14; 98A-12063.

Ô tô rẽ trái nơi có biển cấm rẽ trái:

98A-689.02; 98A-587.01; 98A-500.17; 98A-159.20; 35A-071.87; 17A-455.17; 98A-851.17; 98A-289.82; 98A-906.54; 99A-342.93; 98A-586.72; 98A-988.66; 89A-179.18; 99A-913.78; 12A-068.96; 98A-988.66; 98A-299.99; 19C-17.146; 98A-248.79; 29K-193.93; 98A-314.34; 98A-500.88.

Ô tô dừng xe dưới gầm cầu vượt:

30H-592.14; 98A-357.47; 98A-848.18; 98A-335.38; 30A-056.44; 30G-854.32; 98A-789.06; 36H-071.63; 20A-269.58; 29D-010.22; 98C-165.82; 99A-773.48; 98A-466.96; 98A-418.20.

Xe 2 bánh chạy quá tốc độ quy định:

22FA-057.42; 36K5-234.48; 37G1-218.24; 98K1-355.45; 99G1-239.05; 12X1-210.60; 21CA-032.85; 21CA-075.88; 25T1-210.44; 36AU-031.44; 36K5-341.27; 88H1-3709; 97AE-003.16; 98B3-470.68; 99C1-010.08; 99C1-447.19; 99E1-260.38; 99F1-565.32; 28G1-27216; 12SA-0397; 98C1-288.56; 12H1-131.97; 99G1-619.64; 99G1-073.02; 98M1-234.77; 12HA-012.86; 12AA-006.21; 29BL-073.10; 12ZA-014.47; 98C1-288.56; 98D1-052.47; 12H1-413.65; 99G1-283.86; 12H1-497.12; 98AF-024.23; 98AK-018.56; 20F1-498.01; 12AA-042.62; 88H1-375.15; 98B3-250.49; 12FA-060.55; 29F1-087.58; 12H1-424.36; 98AF-069.26; 12B1-077.07; 98N5-4865; 12V1-044.11; 12AA-632.30; 29C1-045.26; 12HA-086.92.

Xe 2 bánh không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 99AA-796.31; 28H1-587.17; 99AA-262.43; 99B1-176.56; 98AA-075.79; 98B2-060.45; 98B2-948.01; 98D1-996.96; 98MĐ1-126.69; 98B1-512.41; 98B1-056.78; 98B1-562.15; 98B3-117.54.

Để tra cứu phương tiện vi phạm, người dân có thể truy cập vào trang web của Cục Cảnh sát Giao thông theo đường link sau đây https:www.csgt.vn/tra-cuu-phuong-tien-vi-phạm.html. Tại đây, người dân tiến hành nhập biển kiểm soát, loại phương tiện và mã bảo mật. Sau đó, người dân chọn "Tra cứu" để hệ thống trả kết quả phạt nguội.

Ngoài ra, người dân có thể tra cứu vi phạm phạt nguội thông qua ứng dụng VneTraffic theo các bước sau:

Bước 1: Tải và cài đặt app VNeTraffic về điện thoại trên App Store/CH Play.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản

Trường hợp chưa có tài khoản thì đăng ký tài khoản theo các bước sau:

Chọn đăng ký, sau đó quét mã QR bên góc trên cùng phải của thẻ CCCD. Người dân thực hiện kiểm tra thông tin, nhập số điện thoại và bấm "Xác nhận".

Sau đó hệ thống sẽ gửi mã OTP về điện thoại, người dân cần nhập mã OTP và thiết lập mật khẩu.

Bước 3: Để kiểm tra phạt nguội cá nhân chọn mục "Tra cứu vi phạm".

Bước 4: Nhập biển số xe cần tra cứu và nhấn "Kiểm tra".

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC
Xem theo ngày