Theo Quyết định 2345 của Ngân hàng Nhà nước về triển khai các giải pháp an toàn, bảo mật trong thanh toán trực tuyến và thanh toán thẻ ngân hàng, từ ngày 1/7, chuyển tiền qua tài khoản trực tuyến hoặc nạp tiền vào ví điện tử trên 10 triệu đồng phải được xác thực sinh trắc học qua khuôn mặt và vân tay.
Vậy xác thực sinh trắc học qua khuôn mặt và vân tay có đặc điểm gì mà lại có tính bảo mật cao như vậy?
Xác thực danh tính bằng công nghệ sinh trắc học
Sinh trắc học (biometrics) là một lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng công nghệ liên quan đến việc xác minh danh tính và nhận dạng con người dựa trên các đặc điểm sinh học duy nhất của họ. Các đặc điểm sinh học này có thể bao gồm vân tay, giọng nói, khuôn mặt, chữ viết tay, mống mắt, v.v.
Xác thực sinh trắc học là hình thức bảo mật dựa trên sự đo lường, so sánh các đặc điểm sinh trắc học của người dùng để xác minh danh tính người đang cố gắng truy cập vào một thiết bị cụ thể (xác minh có phải chính chủ hay không).
Khi sử dụng công nghệ sinh trắc học để mở khóa điện thoại hay các thiết bị có hỗ trợ tính năng này, các đặc điểm sinh trắc họ của bạn sẽ được đối chiếu với dữ liệu đã đăng ký. Khi sinh trắc học của bạn khớp với các đặc điểm của người dùng được phê duyệt trước đó, thì quyền truy cập sẽ được cấp. Ngược lại, bạn sẽ bị từ chối truy cập.
Hiện tại, các loại xác thực sinh trắc học phổ biến trên smartphone bao gồm: bảo mật vân tay, nhận diện khuôn mặt, quét mống mắt.
- Bảo mật vân tay: Đây là loại sinh trắc phổ biến nhất hiện nay. Sinh trắc học vân tay: Đây là loại sinh trắc học phổ biến nhất. Công nghệ bảo mật vân tay dựa vào việc ghi lại các đường xoáy và đường gờ tạo nên vân tay của người dùng. Vân tay của mỗi người là duy nhất và không thay đổi theo thời gian.
- Sinh trắc học giọng nói: Sinh trắc học giọng nói sử dụng các đặc điểm của giọng nói, chẳng hạn như tần số, âm lượng và độ vang, để xác định danh tính. Giọng nói của mỗi người cũng có những đặc điểm duy nhất, rất khó để bắt chước.
- Sinh trắc học khuôn mặt: Sinh trắc học khuôn mặt sử dụng các đặc điểm của khuôn mặt, chẳng hạn như hình dạng, kích thước và khoảng cách giữa các đặc điểm, để xác định danh tính.
- Sinh trắc học mống mắt: Sinh trắc học mống mắt sử dụng các đặc điểm như hình dạng, màu sắc và kích thước của mống mắt để xác định danh tính.
Sinh trắc học được ứng dụng trong bảo mật và kinh doanh vì nó cung cấp một phương pháp xác thực danh tính an toàn và bảo mật hơn các phương pháp truyền thống. Điều này giúp tối ưu thời gian và nguồn lực cần thiết để xử lý vấn đề.
Tại sao xác thực sinh trắc học có tính bảo mật cao
Các đặc điểm sinh trắc học của con người là duy nhất và không thể sao chép. Vì thế, cách xác thức sinh trắc học được sử dụng để thay thế hoặc bổ sung cho các phương pháp xác minh danh tính truyền thống như mật khẩu, thẻ thông tin hoặc mã pin. Các công nghệ tiên tiến được sử dụng để thu thập và phân tích các đặc điểm sinh học của con người và lưu trữ chúng trong một cơ sở dữ liệu. Công nghệ này giúp hệ thống và tài nguyên trở nên an toàn hơn, tránh được các hành vi truy cập trái phép.
Thông tin về quy định mới khi giao dịch tiền khiến người dân xôn xao. Theo Chinhphu.vn, ông Phạm Anh Tuấn, Vụ trưởng Vụ Thanh toán (Ngân hàng Nhà nước) cho biết, mục đích của việc phải xác thực khuôn mặt là đảm bảo chính chủ đang thực hiện giao dịch. "Xác thực sinh trắc học là khuôn mặt thật chứ không phải hình ảnh cài trên điện thoại. Tức là người thực hiện chuyển tiền phải soi khuôn mặt mình vào ứng dụng, nhìn lên nhìn xuống để đảm bảo đây là hình ảnh sống. Và khuôn mặt của người thực hiện chuyển tiền được đối chiếu với dữ liệu sinh trắc học từ Căn cước công dân gắn chip do Bộ Công an quản lý", ông Tuấn nói.
Dấu hiệu sinh trắc học có thể được xác định bằng dữ liệu sinh trắc học lưu trong chip của căn cước công dân, tài khoản VneID hoặc dữ liệu sinh trắc học - lưu trong cơ sở dữ liệu của ngân hàng. Công nghệ này được xem là hạn chế tối đa khả năng làm giả và sẽ có tính bảo mật cao nhất.
Tổng hợp Tapchinganhang, Chinhphu.vn...