Hơn 300 xe máy, ô tô có biển số sau nhanh chóng nộp phạt nguội theo Nghị định 168

Huỳnh Duy, Theo doisongphapluat.nguoiduatin.vn 23:04 29/07/2025
Chia sẻ

Nhiều xe máy, ô tô trong danh sách mắc nhiều lỗi phạt nguội với số tiền phạt có thể lên đến 20 triệu đồng.

Từ ngày 18 đến 24/7, Phòng Cảnh sát Giao thông, Công an tỉnh Bắc Ninh đã ghi nhận 350 trường hợp vi phạm trật tự an toàn giao thông qua hệ thống camera giám sát tại các tuyến đường trọng điểm. Danh sách vi phạm trải dài từ vượt đèn đỏ, đi sai làn cho tới không đội mũ bảo hiểm và chạy quá tốc độ, áp dụng xử lý theo Nghị định 168.

Cụ thể, có 21 trường hợp ô tô vượt đèn đỏ, trong đó bao gồm các phương tiện mang biển số:

98C-098.79; 30G-297.83; 98A-707.95; 99A-806.17; 98A-226.54; 98B-138.93; 29A-012.14; 29H-513.32; 98A-669.61; 98A-446.22; 30A-096.36; 98C-239.99; 14C-133.45; 98C-370.90; 98A-212.57; 99A-174.33; 98C-082.43; 98C-146.49; 98A-199.39; 29B-619.42; 98C-190.17.

13 trường hợp rẽ trái tại nơi có biển cấm rẽ trái, gồm các xe ô tô có biển số:
99A-814.95; 98A-628.05; 98A-687.80; 30E-695.71; 30K-630.68; 99A-366.14; 98F-005.97; 30A-279.50; 29A-341.97; 98A-669.41; 98A-935.97; 98A-729.65; 30G-583.79.

Hơn 300 xe máy, ô tô có biển số sau nhanh chóng nộp phạt nguội theo Nghị định 168- Ảnh 1.

Xe ô tô trong ảnh vi phạm không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. (Nguồn: Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Ninh)

20 trường hợp không chấp hành vạch kẻ đường, gồm các xe ô tô mang biển số:
14D-002.80; 98A-084.77; 98C-000.40; 29C-529.38; 98A-086.18; 99F-004.75; 98A-871.04; 98A-646.46; 98A-469.02; 98H-4636; 98B-158.67; 98C-272.57; 29A-222.85; 89A-238.42; 98C-339.32; 98C-179.76; 30A-923.97; 15C-020.05; 98A-129.00; 98C-246.96.

22 trường hợp vượt đèn đỏ, gồm các xe mô tô có biển số:
98M1-122.94; 98E1-394.05; 89M1-036.83; 98M1-152.21; 98H1-387.49; 98B1-366.45; 98B2-825.14; 98B3-096.78; 98M1-071.28; 98M1-104.84; 98D1-701.68; 98D1-004.64; 98B2-650.67; 98B3-228.29; 98B3-025.87; 98B2-292.70; 98M1-025.87; 98B1-213.84; 98F1-115.41; 98D1-967.06; 98B1-948.64; 98B2-584.33.

15 trường hợp xe mô tô không đội mũ bảo hiểm, bao gồm:
98B1-328.71; 98K1-344.77; 98B3-733.15; 98E1-060.28; 98AH-074.88; 98B1-571.97; 98M1-270.37; 98B2-688.13; 98B2-612.57; 98D1-833.36; 98AB-126.29; 98E1-828.29; 98E1-45.15; 98AH-104.85; 98B3-948.89.

21 trường hợp chạy quá tốc độ, gồm các xe mô tô có biển số:
18L1-545.36; 21E1-557.12; 30P2-0405; 37L2-176.57; 98AE-092.05; 98B1-083.16; 98B2-654.50; 98B2-792.52; 98C1-081.18; 98C1-111.38; 98C1-123.40; 98C1-243.51; 98C1-283.93; 98D1-495.31; 98D1-898.64; 98F1-419.68; 98F1-472.05; 98H1-003.75; 98H1-164.82.

Đáng chú ý nhất là nhóm vi phạm chạy quá tốc độ, chiếm đến 259 trường hợp, bao gồm 238 ô tô và 21 xe máy. Đây là lỗi vi phạm chiếm tỷ lệ cao nhất trong đợt kiểm tra lần này. Các xe bị phát hiện vượt quá giới hạn tốc độ chủ yếu mang biển số thuộc các tỉnh Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên, Hà Giang, Hòa Bình, Phú Thọ…

238 trường hợp chạy quá tốc độ, gồm các xe ô tô mang biển số: 11C-068.26; 12C-125.26; 14A-257.57; 14A-739.87; 14C-204.18; 14C-269.90; 14C-394.34; 15A-185.87; 15A-545.84; 15C-027.88; 15C-280.36; 17A-365.54; 18B-003.74; 19B-009.34; 19F-006.62; 20A-063.54; 20A-122.41; 20A-660.98; 20A-763.12; 20D-024.96; 20H-018.01; 20L-017.27; 23C-068.52; 28C-081.13; 29A-751.78; 29A-927.98; 29B-516.73; 29C-426.15; 29D-410.18; 29E-130.75; 29H-014.85; 29H-167.54; 29H-248.97; 29H-309.56; 29H-326.27; 29H-343.32; 29H-408.69;

29H-918.99; 29K-109.76; 29K-149.24; 30A-572.39; 30A-750.32; 30A-952.19; 30F-725.70; 30F-731.31; 30F-733.02; 30F-970.63; 30G-229.59; 30G-550.26; 30G-603.79; 30G-756.04; 30G-804.78; 30G-925.72; 30G-977.63; 30H-519.49; 30K-064.25; 30K-110.96; 30K-164.34; 30K-333.01; 30K-424.18; 30K-477.42; 30K-613.11; 30K-802.96; 30L-185.03; 30L-383.98; 30L-945.13; 30M-034.61; 30M-353.91; 30Y-0784; 34A-326.46; 34A-937.57; 34C-238.88; 37H-035.90; 38A-123.45; 50H-557.81; 51D-808.78; 79A-568.99; 88A-167.75; 88A-498.67;

88D-018.01; 88K-5262; 89A-381.37; 89C-050.48; 89C-323.62; 89C-327.64; 89H-036.55; 89H-042.30; 90A-183.56; 90A-211.49; 98A-016.62; 98A-026.23; 98A-026.96; 98A-042.32; 98A-086.04; 98A-106.46; 98A-119.16; 98A-128.88; 98A-148.09; 98A-151.08; 98A-164.89; 98A-165.90; 98A-210.12; 98A-230.14; 98A-232.33; 98A-245.87; 98A-249.90; 98A-265.85; 98A-283.99; 98A-324.70; 98A-342.57; 98A-346.80; 98A-348.77; 98A-354.36; 98A-357.91; 98A-359.32; 98A-363.77; 98A-389.53; 98A-394.38; 98A-395.15; 98A-397.20; 98A-401.73;

98A-421.82; 98A-440.30; 98A-446.13; 98A-461.43; 98A-468.11; 98A-489.84; 98A-501.27; 98A-517.72; 98A-518.71; 98A-534.37; 98A-535.74; 98A-543.75; 98A-548.55; 98A-554.77; 98A-569.45; 98A-579.89; 98A-582.94; 98A-583.04; 98A-585.08; 98A-595.39; 98A-606.93; 98A-610.44; 98A-617.82; 98A-626.88; 98A-635.93; 98A-652.42; 98A-662.86; 98A-664.28; 98A-675.12; 98A-680.15; 98A-681.19; 98A-692.21; 98A-705.17; 98A-720.62; 98A-722.59; 98A-723.62; 98A-724.08; 98A-725.10; 98A-730.77; 98A-731.80; 98A-733.59;

98A-734.59; 98A-765.95; 98A-767.30; 98A-773.16; 98A-776.17; 98A-812.36; 98A-821.59; 98A-828.80; 98A-839.10; 98A-854.12; 98A-883.98; 98A-903.57; 98A-917.76; 98B-021.38; 98B-051.72; 98B-059.75; 98B-112.92; 98B-120.23; 98B-123.92; 98B-141.52; 98B-145.71; 98C-056.66; 98C-119.35; 98C-124.75; 98C-144.10; 98C-163.48; 98C-164.12; 98C-166.08; 98C-251.60; 98C-261.17; 98C-264.57; 98C-299.11; 98C-302.07; 98C-309.38; 98C-311.17; 98C-332.61; 98C-356.30; 98C-361.30; 98E-004.40; 98E-004.79; 98F-013.32;

98G-004.44; 98H-023.22; 98H-056.26; 98RM-007.81; 99A-037.95; 99A-146.96; 99A-213.99; 99A-246.83; 99A-268.87; 99A-324.59; 99A-423.90; 99A-503.31; 99A-562.31; 99A-617.37; 99A-639.62; 99A-647.57; 99A-668.58; 99A-797.68; 99A-908.62; 99A-910.72; 99B-069.51; 99C-076.63; 99C-187.20; 99C-228.42; 99C-232.58; 99C-302.52; 99D-015.00; 99E-009.41; 99E-009.43; 99F-002.56; 99H-025.82; 99LD-023.94.

21 trường hợp chạy quá tốc độ, gồm các xe mô tô có biển số: 18L1-545.36; 21E1-557.12; 30P2-0405; 37L2-176.57; 98AE-092.05; 98B1-083.16; 98B2-654.50; 98B2-792.52; 98C1-081.18; 98C1-111.38; 98C1-123.40; 98C1-243.51; 98C1-283.93; 98D1-495.31; 98D1-898.64; 98F1-419.68; 98F1-472.05; 98H1-003.75;98H1-164.82. 

Theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển ô tô vượt đèn đỏ sẽ bị phạt từ 18 đến 20 triệu đồng nếu không gây tai nạn, đồng thời bị trừ 4 điểm trên giấy phép lái xe. Trường hợp gây tai nạn, mức phạt tăng lên 20-22 triệu đồng và bị trừ 10 điểm GPLX. Đối với xe mô tô, xe máy, mức phạt là 4-6 triệu đồng nếu không gây tai nạn và 10-14 triệu đồng nếu có tai nạn, tương ứng với mức trừ điểm tương tự.

Người dân có thể chủ động kiểm tra phương tiện của mình có nằm trong danh sách phạt nguội hay không thông qua hai cách:

Cách 1: Truy cập trang web chính thức của Cục CSGT: https://www.csgt.vn/tra-cuu-phuong-tien-vi-pham.html, sau đó nhập đầy đủ thông tin biển số xe và loại phương tiện để tra cứu.

Cách 2: Tra cứu qua ứng dụng VNeTraffic:

Bước 1: Tải app VNeTraffic trên App Store hoặc CH Play.

Bước 2: Đăng nhập. Nếu chưa có tài khoản, chọn Đăng ký và quét mã QR từ thẻ CCCD, điền thông tin và nhận mã OTP để hoàn tất.

Bước 3: Vào mục "Tra cứu vi phạm".

Bước 4: Nhập biển số xe cần kiểm tra và bấm "Kiểm tra".

Việc chủ động tra cứu và nộp phạt không chỉ giúp người dân tránh bị cưỡng chế xử lý sau này mà còn góp phần nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông, đảm bảo an toàn cho chính mình và cộng đồng khi tham gia đường phố.

Cổng Thông tin điện tử Công an tỉnh Bắc Ninh, Cổng Thông tin điện tử Công an tỉnh Thanh Hoá

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC
Xem theo ngày