Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội dự kiến điểm chuẩn vào trường của khối A là 15,5 điểm; khối B, C là 16,5 điểm; khối D1 là 16 điểm. Bậc CĐ, điểm chuẩn khối A và B bằng điểm sàn.
Điểm chuẩn dự kiến theo ngành học như sau:
Đối tượng |
Khu vực |
Ngành |
Khối A |
Khối B |
Học sinh phổ thông |
3 |
Công nghệ sinh học |
21,0 |
21,0 |
Công nghệ thực phẩm |
20,0 |
21,0 |
||
Khoa học Môi trường |
17,0 |
19,5 |
||
Quản lý đất đai |
17,0 |
19,0 |
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 4 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn.
Khối A được chuyển vào các ngành: Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật điện, Điện tử; Công thôn; Công nghệ Thông tin.
Khối A hoặc D1 được chuyển vào các ngành: Kinh tế; Kinh tế Nông nghiệp; Quản trị Kinh doanh; Kinh doanh Nông nghiệp; Kế toán.
Khối A hoặc B được chuyển vào các ngành: Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Chăn nuôi - Thú y, Dinh dưỡng và Công nghệ thức ăn chăn nuôi, Khoa học vật nuôi); Nuôi trồng thuỷ sản; Khoa học đất; Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp; Công nghệ sau thu hoạch; Phát triển Nông thôn.
Trường ĐH Kinh tế quốc dân dự kiến điểm trúng tuyển các ngành hầu hết đều tăng so với năm 2013, ngành thấp nhất tăng 0,5 điểm; cao nhất tăng 3 điểm.
Điểm sàn vào Trường |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Chênh lệch |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
|
Điểm sàn vào các ngành tuyển sinh khối A, A1, D1 tiếng Anh hệ số 1 |
|||
Ngành/chương trình tuyển sinh |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Chênh lệch |
Ngành Kế toán |
24,5 |
25,0 |
+ 0,5 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng |
23,0 |
24,0 |
+ 1,0 |
Ngành Marketing |
21,0 |
23,5 |
+ 2,5 |
Ngành Kinh tế |
20,5 |
23,5 |
+ 3,0 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
20,5 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Quản trị nhân lực |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Bất động sản |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Luật |
19,5 |
22,0 |
+ 2,5 |
Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Thống kê kinh tế |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Khoa học máy tính |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Kinh tế tài nguyên |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Chương trình E-BBA |
19,0 |
22,0 |
+ 3,0 |
Chương trình POHE (tiếng Anh hệ số 2) |
23,5 |
24,0 |
+ 0,5 |
Ngành Quản trị khách sạn |
Không tuyển |
21,5 |
|
Theo thống kê của nhà trường, số thí sinh đạt tổng điểm 3 môn từ 27 điểm trở lên chiếm 7,2%; số thí sinh đạt tổng điểm 3 môn từ 24 điểm trở lên chiếm 62,2% và số thí sinh đạt điểm dưới 24, chiếm 37,8% tổng số thí sinh trúng tuyển vào trường. Ngoài ra, những thí sinh đạt tổng điểm 3 môn từ 20,0 điểm trở lên nhưng không trúng tuyển vào trường cũng là rất lớn: 1.734 thí sinh
Nhà trường thông báo, thí sinh không đủ điểm vào ngành đã đăng ký ban đầu, nhưng đủ điểm sàn vào trường sẽ vẫn được gửi giấy báo trúng tuyển và sau khi nhập học thí sinh được đăng ký vào ngành nào còn chỉ tiêu. Thông tin chi tiết sẽ được ghi trên giấy báo trúng tuyển. Theo kế hoạch, nhà trường sẽ tiến hành nhập học cho các thí sinh trúng tuyển trong 4 ngày, từ ngày 27/8/2013 đến hết ngày 30/8/2013.
Trường ĐH Luật Hà Nội dự kiến điểm chuẩn năm 2013 là 22,5 điểm với khối A, C và 20 điểm với khối D1.
Trường ĐH Y Thái Bình dự kiến điểm chuẩn tuyển sinh đại học các hệ và ngành đào tạo năm 2013, cụ thể như sau:
Hệ chính quy
Ngành |
Điểm |
Y đa khoa |
25,5 |
Y học cổ truyền |
23,0 |
Y học dự phòng |
22,5 |
Y tế công cộng |
15,0 |
Điều dưỡng |
22,5 |
Dược học |
24,5 |
Hệ liên thông
- Diện có bằng tốt nghiệp dưới 36 tháng
Ngành |
Điểm |
Y đa khoa |
16,5 |
Y học cổ truyền |
15,5 |
Dược học |
15,0 |
- Diện có bằng tốt nghiệp từ 36 tháng trở lên
Ngành |
Điểm |
Y đa khoa |
15,5 |
Y học cổ truyền |
17,5 |
Dược học |
13,5 |
Nhà trường sẽ có quyết định chính thức sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm sàn.