Sáng 15/4, mẫu xe số hoàn toàn mới mang thương hiệu Honda đã chính thức ra mắt và được bán ra tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này là Honda Dash 125, được nhập khẩu nguyên chiếc từ Malaysia về Việt Nam, do một đơn vị ở khu vực miền nam chịu trách nhiệm nhập khẩu và phân phối.
Trong một mô tả, đơn vị này cho rằng mẫu Honda Dash 125 mới "vô địch mã lực trong phân khúc 125".
Honda Dash 125 chính thức ra mắt thị trường sáng 15/4.
Honda Dash 125 là mẫu xe do Honda Malaysia sản xuất, nhắm tới nhóm khách hàng phổ thông. Tại Malaysia, mẫu xe này có giá quy đổi khoảng 36 triệu đồng; khi về Việt Nam, giá xe cần tính thêm các chi phí khác nên sẽ có mức giá cao hơn.
Các nguồn tin cho biết rằng Honda Dash 125 có giá bán tại Việt Nam từ khoảng 70 triệu đến hơn 80 triệu đồng. Mức giá này cao gấp đôi so với giá quy đổi, khiến nhiều người quan tâm ngạc nhiên.
Thực tế, dù mức giá này cao hơn nhiều so với các mẫu xe số phổ thông được bán chính hãng nhưng lại không khác biệt nhiều so với các mẫu xe số nhập khẩu - ví dụ như Honda Wave 125 nhập Thái có giá tham khảo trên 80 triệu đồng.
Honda Dash 125 tại cửa hàng.
Về khả năng vận hành, Honda Dash 125 được trang bị động cơ 124,9cc, cho công suất tối đa 7,4 kW (tương đương 9,8 mã lực) tại 8.000 vòng/phút và mô men xoắn 9,5 Nm tại 6.500 vòng/phút. Đây là con số tốt hơn các mẫu xe tiêu biểu trong phân khúc xe số 125cc như Honda Future 125 (phân phối chính hãng) hay Honda Wave 125 (nhập khẩu tư nhân).
So sánh với Honda Future 125 FI – mẫu xe số phổ thông đang được bán chính hãng tại Việt Nam – Future có công suất 6,83 kW (9,16 mã lực) tại 7.500 vòng/phút và mô men xoắn 10,2 Nm tại 5.500 vòng/phút. Như vậy, Dash mạnh hơn về mã lực, phù hợp với nhu cầu tăng tốc tốt, trong khi Future lại nhỉnh hơn về lực kéo – một lợi thế khi chở nặng.
Tuy nhiên, một điểm đáng chú ý của Honda Dash là mức tiêu thụ nhiên liệu ở mức tốt, khoảng 1,8L/100km. Con số này cao hơn một chút so với mức 1,47L/100km của Future nhưng Dash lại vượt trội ở khả năng bảo vệ môi trường khi đạt chuẩn khí thải EURO4, trong khi Future chỉ đạt mức EURO3.
Honda Dash 125 đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4.
Tiêu chuẩn khí thải cao giúp người dùng có thể sử dụng Dash lâu dài hơn trong bối cảnh các thành phố lớn ở Việt Nam đang hướng tới việc áp dụng các vùng phát thải thấp (LEZ). Xe còn được chứng nhận EEV – Xe sử dụng năng lượng hiệu quả, một yếu tố góp phần làm tăng giá trị sử dụng cho người tiêu dùng hiện đại.
Về trang bị, Honda Dash 125 sở hữu nhiều tính năng hiện đại như: Đèn LED toàn bộ, phanh đĩa cho cả hai bánh trước và sau, lốp không săm giúp an toàn và tiện lợi hơn, và hộp số bán tự động 4 cấp tương tự như các dòng xe số phổ biến ở Việt Nam.
Xe sử dụng phanh đĩa đôi, lốp không săm.
Kích thước xe cũng được thiết kế phù hợp với thể trạng người dùng Việt. Chiều cao yên đạt mức 767mm, trọng lượng xe 105kg – gần như tương đồng với Honda Future (756mm, 104kg).
Về ngoại hình, Honda Dash mang phong cách thể thao với thiết kế sắc cạnh, gợi nhớ tới dòng Wave nhưng vẫn có những chi tiết khác biệt tạo dấu ấn riêng. Trong khi Future hướng đến vẻ ngoài nhã nhặn và thanh lịch, Dash lại phù hợp hơn với người trẻ yêu thích sự năng động.
Bảng so sánh thông số giữa Honda Dash 125 với hai mẫu xe số tiêu biểu trên thị trường Việt Nam:
Thông số | Honda Dash 125 | Honda Future 125 FI | Yamaha Jupiter Finn |
---|---|---|---|
Động cơ | 1 xi-lanh, 4 kỳ, SOHC, làm mát bằng không khí | 1 xi-lanh, 4 kỳ, SOHC, làm mát bằng không khí | 1 xi-lanh, 4 kỳ, SOHC, làm mát bằng không khí |
Dung tích xy-lanh | 124,9 cc | 124,9 cc | 114 cc |
Công suất tối đa | 7,4 kW (9,8 mã lực) tại 8.000 vòng/phút | 6,83 kW (9,16 mã lực) tại 7.500 vòng/phút | 6,4 kW (8,7 mã lực) tại 7.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 9,5 Nm tại 6.500 vòng/phút | 10,2 Nm tại 5.500 vòng/phút | 9,5 Nm tại 5.500 vòng/phút |
Hộp số | 4 cấp, bán tự động | 4 cấp, bán tự động | 4 cấp, bán tự động |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | EURO 3 | EURO 3 |
Tiêu thụ nhiên liệu | 1,8 L/100 km | 1,47 L/100 km | 1,9 L/100 km |
Dung tích bình xăng | 4,3 L | 5,4 L | 4,0 L |
Chiều cao yên | 767 mm | 756 mm | 775 mm |
Trọng lượng | 105 kg | 104 kg | 97 kg |
Phanh | Đĩa trước & sau | Đĩa trước, tang trống sau | Đĩa trước, tang trống sau |
Lốp | Không săm | Có săm | Có săm |
Hệ thống đèn | LED toàn bộ | Halogen | Halogen |