Việt Nam có cả kho tàng thành ngữ, nhưng bạn biết dịch chúng sang Tiếng Anh như thế nào chưa?

Min, Theo Trí Thức Trẻ 13:47 30/07/2018

Vận dụng thành ngữ 1 cách thông minh sẽ giúp bạn giao tiếp Tiếng Anh dễ dàng, thuần thục và tránh được việc diễn đạt dài dòng.

Thành ngữ là những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định (phần lớn không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp; không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ) và độc lập riêng rẽ với từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng, thành ngữ thường được sử dụng trong việc tạo thành những câu nói hoàn chỉnh.

Trong Tiếng Việt cũng có rất rất nhiều thành ngữ hay, độc đáo mà cha ông ta truyền lại từ bao đời nay. Nếu bạn biết cách vận dụng chúng vào trong văn nói và văn viết Tiếng Anh sẽ là một điều vô cùng thú vị. Còn gì hay hơn khi vừa giới thiệu được văn hóa, tinh hoa ngôn ngữ Việt bằng Tiếng Anh.

- Calamity is man's true touchstone: Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

- Diligence is the mother succees: Có công mài sắt có ngày nên kim

- Beauty is but skin-deep: Cái nết đánh chết cái đẹp.

- Diamond cut diamond: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

- Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi

- Far from eye, far from heart: Xa mặt cách lòng

- Catch the bear before tou sell his skin: Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng

- Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo

- Give him an inch and he will take a yard: Được voi, đòi tiên

- Grasp all, lose all: Tham thì thâm

- Habit cures habit: Dĩ độc trị độc

- Haste makes waste Dục tốc bất đạt

- Robbing a cradle: Trâu già mà gặm cỏ non

- Raining cats and dogs = Rain like pouring the water: Mưa như trút nước

- In rome do as Romans do: Nhập gia tùy tục

- Honesty is the best policy: Thật thà là thượng sách

- So many men, so many minds: Chín người mười ý

- Every man has his mistakes: Nhân bất thập toàn

– Out of sight, out of mind: Xa mặt cách lòng

– Walls have ears: Tai vách mạch rừng

– Spare the rod, spoil the child: Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi

– The cheapest is the dearest: Của rẻ là của ôi

– Build something on sand / Fish in the air / Beat the air: Dã tràng xe cát biển đông

– So said so done: Đã nói là làm

- Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu đầy tổ

- Penny wise pound foolish: Tham bát bỏ mâm

- Money make the mare go: Có tiền mua tiên cũng được

- Like father, like son: Con nhà tông ko giống lông thì cũng giống cánh