HĐND TP. Hà Nội thông qua Nghị quyết về mức học phí với các trường phổ thông công lập chất lượng cao và các cơ sở giáo dục trực thuộc các trường đại học trên địa bàn.
Theo đó, trường THPT Phan Huy Chú - Đống Đa có mức học phí cao nhất là 6,1 triệu đồng/tháng. Mức thấp nhất là 3 triệu đồng/tháng, áp dụng cho các lớp không tăng cường tiếng Anh của trường THPT Lê Lợi. Hầu hết các trường chất lượng cao khác đều thu trên 3,3 triệu đồng/tháng.
Đối với các trường trực thuộc đại học, học phí dao động từ 2,37 - 4 triệu đồng/tháng. Trong nhóm này, trường THCS Năng khiếu - Đại học Sư phạm Hà Nội có mức thu cao nhất.
Nghị quyết cũng quy định mức học phí với hình thức học trực tuyến bằng 75% so với học trực tiếp và được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng. Các mức thu này áp dụng trong năm học 2025-2026.
Trước đó, HĐND TP Hà Nội thông qua mức hỗ trợ học phí cho năm học 2025-2026. Theo quy định, trẻ mầm non, học sinh các trường công lập chất lượng cao được hưởng mức hỗ trợ như sau:
Nhà trẻ, mẫu giáo (trừ trẻ 5 tuổi) và học sinh THPT: 217.000 đồng/tháng
Trẻ mầm non 5 tuổi, học sinh tiểu học và THCS: 155.000 đồng/tháng.
Nếu học trực tuyến, mức hỗ trợ bằng 75% mức trên, tương đương khoảng 116.000–163.000 đồng/tháng tùy cấp học. Tổng thời gian hỗ trợ học phí tối đa không quá 9 tháng trên một năm học.
Chi tiết học phí các trường phổ thông công lập chất lượng cao tại Hà Nội như sau:
| TT | Tên đơn vị | Học phí năm học 2025 - 2026 (triệu đồng) |
| I | Trường công lập chất lượng cao | |
| 1 | Trường Mầm non đô thị Sài Đồng | |
| Nhà trẻ 12-18 tháng | 5,1 | |
| Nhà trẻ 18-36 tháng; mẫu giáo | 4,3 | |
| 2 | Trường Mầm non 20-10 | 5,1 |
| 3 | Trường Mầm non đô thị Việt Hưng | |
| Nhà trẻ; Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) | 3,8 | |
| Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) | 5,1 | |
| 4 | Trường Mầm non Việt Bun | |
| Nhà trẻ | 3,85 | |
| Mẫu giáo | 3,65 | |
| 5 | Trường Mầm non B | |
| Nhà trẻ (18-24 tháng) | 4,5 | |
| Nhà trẻ (24-36 tháng) | 4,3 | |
| Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) | 3,3 | |
| Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) | 4,8 | |
| 6 | Trường Mầm non Việt Triều Hữu nghị | |
| Nhà trẻ (18-24 tháng); mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) | 5,1 | |
| Nhà trẻ (24-36 tháng); mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) | 4,3 | |
| 7 | Trường Mầm non Mai Dịch | |
| Nhà trẻ (18-24 tháng); Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần) | 4 | |
| Nhà trẻ (24-36 tháng) | 3,8 | |
| Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần) | 4,6 | |
| 8 | Trường Tiểu học Nam Từ Liêm | |
| Khối 1, 2, 3, 4 | 4,65 | |
| Khối 5 | 4,45 | |
| 9 | Trường Tiểu học đô thị Sài Đồng | |
| Khối 1, 2 | 5,5 | |
| Khối 3 | 5,3 | |
| Khối 4, 5 | 5 | |
| 10 | Trường Tiểu học Tràng An | 3,7 |
| 11 | Trường THCS Nam Từ Liêm | 4,02 |
| 12 | Trường THCS Cầu Giấy | 3,3 |
| 13 | Trường THCS Thanh Xuân | |
| Khối 6, 7, 8 | 4 | |
| Khối 9 | 3,7 | |
| 14 | Trường THCS Lê Lợi | 4,4 |
| 15 | Trường THCS Chu Văn An - Long Biên | 4,2 |
| 16 | Trường THPT Phan Huy Chú - Đống Đa | 6,1 |
| 17 | Trường Trung học phổ thông Lê Lợi | |
| Lớp không học tăng cường tiếng Anh | 3 | |
| Lớp tăng cường tiếng Anh | 3,9 | |
| II | Trường công lập do các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu thành lập | |
| 1 | Trường THCS Năng khiếu Đại học Sư phạm | 4 |
| 2 | Trường THCS - THPT Nguyễn Tất Thành (Đại học Sư phạm Hà Nội) | |
| THCS | 2,365 | |
| THPT | 2,64 | |
| 3 | Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm | 3,2 |
| 4 | Trường THPT chuyên Ngoại ngữ (Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội) | 3,2 |