Ngay sau khi Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn, các trường ĐH Luật Hà Nội, Xây dựng, Kinh tế Quốc dân, Bách khoa Hà Nội đã chính thức công bố điểm chuẩn vào trường năm 2012.
Cụ thể, điểm chuẩn trường ĐH Luật Hà Nội năm 2012 như sau: Khối A: 18; khối C: 21,5; Khối D: 20.
Điểm chuẩn trường ĐH Xây dựng năm 2012: Khối A: 18, khối V: 24,5 (nhân hệ số); Ngành Quy hoạch: 16,5 điểm; khối A1: 17 điểm.
Điểm chuẩn ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2012 như sau:
ĐH Kinh tế Quốc dân điểm sàn trúng tuyển vào trường cho khối A là 20, khối D1 20 (tiếng Anh hệ số 1) hoặc 27 (tiếng Anh hệ số 2). Điểm trúng tuyển cho từng ngành như sau (đã tính điểm ưu tiên đối tượng và khu vực):
Ngành | Điểm trúng tuyển |
Khối A | Khối D1 |
Tiếng Anh hệ số 1 | Tiếng Anh hệ số 2 |
Ngôn ngữ Anh |
|
| 29 |
Thống kê kinh tế | 19 | 19 |
|
Toán ứng dụng trong kinh tế | 19 | 19 |
|
Kinh tế tài nguyên | 19 | 19 |
|
Kinh tế | 20,5 | 20,5 |
|
Quản trị kinh doanh | 20,5 | 20,5 |
|
QT Dịch vụ du lịch và Lữ hành | 20 | 20 |
|
Marketing | 21 | 21 |
|
Bất động sản | 20 | 20 |
|
Tài chính - Ngân hàng | 23 | 23 |
|
Kế toán | 24,5 | 24,5 |
|
Quản trị nhân lực | 20 | 20 |
|
Hệ thống thông tin quản lý | 19 | 19 |
|
Luật | 19,5 | 19,5 |
|
Khoa học máy tính | 19 | 19 |
|
Quản trị kinh doanh (E-BBA) | 19 |
| 26 |
Quản trị khách sạn và Lữ hành, đào tạo theo định hướng nghề nghiệp |
|
| 23,5 |
Thí sinh lưu ý, đã trúng tuyển bằng điểm sàn của trường phải đăng ký lại ngành học. Mức điểm chuẩn trên áp dụng đối với thí sinh khu vực 3. Mức điểm chênh lệch giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp nhau là 1điểm và giữa khu vực tuyển sinh kế tiếp nhau là 0,5 điểm.
Thí sinh đủ điểm vào ngành đăng ký ban đầu nhưng đủ điểm sàn đỗ vào trường, nhà trường sẽ gửi giấy báo trúng tuyển, sau khi nhập học, thí sinh được đăng ký vào ngành còn chỉ tiêu.
Điểm thi nhiều trường đại học tốp trên tăng hơn năm trước.
Điểm chuẩn NV1 và các NV đăng ký bổ sung của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2012 như sau:
Nhóm ngành | Các ngành đào tạo | Điểm chuẩn | Ghi chú |
KT01 | Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh | 19,5 | Khối A,A1 |
KT02 | Điện-TĐH-Điện tử-CNTT-Toán tin | 21,5 | Khối A,A1 |
KT03 | Hóa-Sinh-Thực phẩm-Môi trường | 18,5 | Khối A |
KT04 | Vật liệu-Dệt may- Sư phạm kỹ thuật | 18 | Khối A,A1 |
KT05 | Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân | 18.5 | Khối A,A1 |
KT06 | Kinh tế và quản lý | 20 | Khối A,A1, D như nhau |
TA1 | Tiếng Anh khoa học kỹ thuật và Công nghệ | 26 | Khối D, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
TA2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (IPE) | 24 | Khối D, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
Hệ Cử nhân công nghệ (khối A và A1): nhóm CN1 và CN3: 17,0 điểm; nhóm CN2: 17,5 điểm.
Hệ Đào tạo quốc tế thuộc Viện SIE (khối A, A1 và D1): 15,0 điểm cho tất cả các chương trình.
Hệ Cao đẳng (khối A và A1): 12,5 điểm cho ngành Công nghệ thông tin (CĐ5), 12,0 điểm cho tất cả các ngành khác.