Theo khảo sát của chúng tôi hiện tại, khách hàng gửi tiết kiệm muốn hưởng lãi suất từ 6%/năm có thể lựa chọn ngân hàng như ABBank, NCB, HDBank và OceanBank.
Cụ thể, khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng tại ABBank sẽ được hưởng lãi suất 6,2%/năm.
Ở kỳ hạn 18 tháng trở lên, hiện có 3 ngân hàng cùng nhau dẫn đầu với mức lãi suất 6,1%/năm đó là: NCB, HDBank và OceanBank.
Theo đó, ngân hàng HDBank đang niêm yết lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.
NCB niêm yết mức lãi 6,1%/năm cho kỳ hạn 18-36 tháng. OceanBank hiện niêm yết mức lãi 6,1%/năm với kỳ hạn 36 tháng. Theo sau là OCB, SeABank hiện niêm yết lãi suất 6,0%/năm tại cùng kỳ hạn.
BVBank hiện giữ hai mốc lãi suất 6,0%/năm tại kỳ hạn 18-36 tháng tại mục tiền gửi online và kỳ hạn 36 tháng khi gửi tiết kiệm tại quầy.
Ngân hàng Wooribank cũng tiếp tục giữ lãi suất 7,5%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm ở kỳ hạn 36 tháng. Điều kiện mà ngân hàng này đưa ra là chỉ được gửi tối đa 100 triệu đồng/tháng.
Ở kỳ hạn 12 tháng, một số ngân hàng có mức lãi suất tốt, sát mốc 6%/năm bao gồm: BVBank (5,8%/năm), GPBank (5,75%/năm), NCB (5,7%/năm),...
Khách hàng muốn gửi ở kỳ hạn dưới 12 tháng, mức lãi suất cao nhất có thể hưởng cao nhất là 5,7%/năm, tại ngân hàng ABBank, áp dụng cho kỳ hạn 9 tháng.
Tại kỳ hạn 6 tháng, ABBank dẫn đầu với lãi suất 5,6%/năm. Tiếp đến là NCB dẫn đầu với lãi suất 5,35%/năm.
Tại kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất cao nhất là 4,3%/năm hiện được niêm yết bởi Eximbank.
Tại kỳ hạn 1 tháng, mức lãi suất tiền gửi cao nhất hiện thuộc về OCB, Bac A Bank, NCB, MSB với mức lãi 3,7%/năm.
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng |
---|---|---|---|---|---|
ABBank | 3,2 | 4 | 5,6 | 6,2 | 5,7 |
BVBank | 3,7 | 3,8 | 5,1 | 5,8 | 6 |
NCB | 3,7 | 4 | 5,35 | 5,7 | 6,1 |
OceanBank | 3,4 | 3,8 | 4,8 | 5,5 | 6,1 |
GPBank | 3 | 3,52 | 4,85 | 5,75 | 5,85 |
KienlongBank | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
BaoViet Bank | 3,1 | 3,9 | 5,1 | 5,6 | 5,9 |
HDBank | 3,25 | 3,25 | 4,9 | 5,5 | 6,1 |
Bắc Á Bank | 3,5 | 3,7 | 4,9 | 5,5 | 5,6 |
Việt Á Bank | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
PVCombank | 3,35 | 3,5 | 4,5 | 5,1 | 5,8 |
VietBank | 3,6 | 3.8 | 4,9 | 5,4 | 5,9 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
PGBank | 3,2 | 3,5 | 4,5 | 5,3 | 5,8 |
VPBank | 3,1 | 3,5 | 4,8 | 5,3 | 5,4 |
TPBank | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 5,2 | 5,4 |
SHB | 3,3 | 3,4 | 4,7 | 5,2 | 5,5 |
OCB | 3,7 | 3,9 | 4,9 | 5,2 | 5,4 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 5,1 | 5 |
Techcombank | 2,85 | 3,25 | 4,25 | 4,95 | 4,95 |
Vietcombank | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
VietinBank | 2 | 2,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
Agribank | 1,6 | 1,9 | 3 | 4,7 | 4,7 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
Biểu lãi suất tiết kiệm mới nhất tại một số ngân hàng tính đến ngày 25/7. (Tổng hợp).