"Bảng xếp hạng toàn cầu các nhà khoa học có tầm ảnh hưởng nhất thế giới năm 2025" do nhóm nghiên cứu tại Đại học Stanford (Mỹ) công bố, dựa trên dữ liệu từ Scopus.
Bảng xếp hạng được xây dựng từ cơ sở dữ liệu công khai về những nhà khoa học được trích dẫn nhiều nhất thế giới, sử dụng các chỉ số như: tổng số lần trích dẫn, chỉ số h-index, chỉ số điều chỉnh theo đồng tác giả và điểm tổng hợp.
Bản cập nhật năm 2025 phản ánh dữ liệu tính đến cuối năm 2024 và tôn vinh những nhà khoa học nằm trong top 2% hàng đầu trong lĩnh vực của họ.
Tại VinUni, các nhà khoa học được ghi nhận ở nhiều lĩnh vực đa dạng từ y học, y tế công cộng, kỹ thuật, kinh tế, vật lý đến khoa học môi trường. Thành tích này không chỉ thể hiện năng lực học thuật xuất sắc, mà còn khẳng định tinh thần cống hiến trong việc thúc đẩy tri thức phục vụ cộng đồng.
Các tân bác sĩ tham dự lễ trao áo trắng của VinUni ngày 12/9 (Ảnh: FBNT)
Danh sách các giảng viên của VinUni được vinh danh (sắp xếp theo thứ tự):
1. GS. David R. Bangsberg – Vi rút học; Y tế công cộng (Nghiên cứu Y sinh)
2. GS. Wray Buntine – Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh; Hệ thống Thông tin (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)
3. GS. Yong P. Chen – Vật lý Ứng dụng; Khoa học & Công nghệ Nano (Vật lý & Thiên văn học)
4. GS. Nitesh Vinay Chawla – Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh; Tin học Y tế (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)
5. GS. Đỗ Ngọc Minh – Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh; Mạng & Viễn thông (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)
6. GS. Laurent El Ghaoui – Kỹ thuật Công nghiệp & Tự động hóa; Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh (Kỹ thuật)
7. TS. Lê Thái Hà – Kinh tế; Năng lượng (Kinh tế & Kinh doanh)
8. GS. Pranee Liamputtong – Y tế công cộng; Điều dưỡng (Y tế công cộng & Dịch vụ Y tế)
9. TS. Nguyễn Văn Định – Mạng & Viễn thông; Kỹ thuật Cơ khí & Vận tải (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)
10. GS. Nguyễn Thanh Liêm – Nhi khoa và Phẫu thuật (Y học lâm sàng)
11. GS. Nguyễn Minh Thọ –Vật lý Hóa học; Hóa hữu cơ (Vật lý & Thiên văn học)
12. GS. Nghiêm Đức Long – Kỹ thuật Hóa học; Khoa học Môi trường (Kỹ thuật)
13. GS. Edmund J. Malesky – Khoa học Chính trị & Hành chính công; Kinh tế (Khoa học Xã hội)
14. GS. Phan Mạnh Hưởng – Vật lý Ứng dụng; Khoa học & Công nghệ Nano (Vật lý & Thiên văn học)
15. GS. Dimitri Poddighe – Miễn dịch học; Nội khoa tổng quát (Y học lâm sàng)
16. GS. Ling San – Mạng & Viễn thông; Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)
17. GS. Saeid Sanei – Mạng & Viễn thông; Trí tuệ nhân tạo & Xử lý hình ảnh (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)
18. GS. Maurizio Trevisan – Hệ tim mạch & Huyết học; Dịch tễ học (Y học lâm sàng)
19. GS. Vũ Hà Văn – Lý thuyết Tính toán & Toán học; Toán học tổng quát (Công nghệ Thông tin & Truyền thông)
20. TS. Kumar Vikrant – Khoa học Môi trường; Kỹ thuật Hóa học (Khoa học Trái đất & Môi trường)
21. GS. Chun-Yang Yin – Vật liệu; Kỹ thuật Hóa học (Công nghệ Chiến lược & Hỗ trợ)