Theo trang Business Insider, các trường cao đẳng và đại học trong danh sách này chứng minh rằng một bằng kỹ sư tại Mỹ chắc chắn có giá trị và mang lại nhiều tiền bạc cho những người sở hữu nó.
Payscale, một công ty cung cấp dữ liệu về tiền lương đã so sánh chi phí trung bình của các chương trình giáo dục cao đẳng – đại học, đối với thu nhập sau khi ra trường, được ước tính trong 30 năm của những sinh viên tốt nghiệp tại 1.060 trường ĐH CĐ trên toàn nước Mỹ. Katie Bardaro, chuyên gia Kinh tế hàng đầu của Payscale nhận xét: "Mỗi lần chúng tôi công bố danh sách này, các trường học ở Mỹ đang thống trị về thu nhập luôn luôn là những trường khối kỹ thuật".
Mặc dù chi phí giáo dục đang tăng, Bardaro nói rằng bằng cử nhân vẫn có giá trị, bởi:
"Sự thật trong vấn đề này là, thiên tài Bill Gates nghỉ học giữa chừng không phải là câu chuyện phổ biến". Những người trẻ tuổi nên xem xét về sự phát triển công việc sau khi mình ra trường và đi làm.
Trong danh sách, Harvey Mudd College – một trường đại học tư thục nhỏ đào tạo về nghệ thuật được đứng ở vị trí số 1 - có thể đây không phải là trường dễ nhận biết nhất, nhưng là ngôi trường tập trung đặc biệt vào đào tạo và nghiên cứu chuyên sâu về nghệ thuật tự do, có thể tạo ra các chương trình giáo dục toàn diện hơn so với các trường kỹ thuật khác.
Payscale đã lựa chọn các trường đại học và cao đẳng có tối thiểu 1.000 sinh viên đang theo học trong năm 2012, và có đủ các dữ liệu về tài chính, học phí, thu nhập sau khi ra trường,… để công ty tính toán trong 30 năm. Sau cuộc khảo sát, Payscale đã công bố hai danh sách về những trường không mang lại chút tiền bạc nào và những trường mang lại nhiều tiền bạc nhất cho những sinh viên theo học.
Dù mức lương của 30 năm sau khi tốt nghiệp ĐH CĐ không phải yếu tố duy nhất các bạn sinh viên quyết định chọn trường nào để theo học, nhưng nếu mức thu nhập cao ngất ngưởng là điều bạn đặc biệt quan tâm thì có lẽ bạn nên tham khảo về những trường như trong danh sách này.
11. Claremont McKenna College
Địa điểm: Claremont, California.
Nhóm trường: Tư thục
Chi phí (2012): $220,300 (hơn 4 tỷ 600 triệu đồng)
“Tiền lời” thực tế năm thứ 30: $1,341,000 (hơn 28 tỷ 300 triệu đồng)
10. Rose-Hulman Institute of Technology (RHIT)
Địa điểm: Terre Haute, Ind.
Nhóm trường: Tư thục
Chi phí (2012): $209,400 (hơn 4 tỷ 400 triệu đồng)
“Tiền lời” thực tế năm thứ 30: $1,354,000 (hơn 28 tỷ 300 triệu đồng)
9. Georgia Institute of Technology
Địa điểm: Atlanta, Ga.
Nhóm trường: Công lập
Chi phí (2012): $87,030 (hơn 1 tỷ 800 triệu đồng)
“Tiền lời” thực tế năm thứ 30: $1,389,000 (hơn 29 tỷ 200 triệu đồng)
Địa điểm: Stanford, California.
Nhóm trường: Tư thục
Chi phí (2012): $230,100 (hơn 4 tỷ 800 triệu đồng)
“Tiền lời” thực tế năm thứ 30: $1,432,000 (hơn 30 tỷ 300 triệu đồng)
7. Stevens Institute of Technology
Địa điểm: Hoboken, N.J.
Nhóm trường: Tư thục
Chi phí (2012): $237,300 (hơn 5 tỷ đồng)
“Tiền lời” thực tế năm thứ 30: $1,461,000 (gần 31 tỷ đồng)
6. Colorado School of Mines
Địa điểm: Golden, Colo.
Nhóm trường: Công lập
Chi phí (2012): $170,900 (hơn 3 tỷ 600 triệu đồng)
“Tiền lời” thực tế năm thứ 30: $1,461,000 (gần 31 tỷ đồng)
5. SUNY - Maritime College
Địa điểm: Throgs Neck, N.Y.
Nhóm trường: Công lập
Chi phí (2012): $124,800 (hơn 2 tỷ 600 triệu đồng)
“Tiền lời” thực tế năm thứ 30: $1,552,000 (gần 31 tỷ đồng)
4. Massachusetts Institute of Technology (MIT)
Địa điểm: Cambridge, Mass.
Nhóm trường: Tư thục
Chi phí (2012): $215,700 (hơn 4 tỷ 500 triệu đồng)
“Tiền lời” thực tế năm thứ 30: $1,606,000 (hơn 34 tỷ đồng)
3. Polytechnic Institute of New York University (NYU-Poly)
Địa điểm: Downtown Brooklyn, N.Y.
Nhóm trường: Tư thục
Chi phí (2012): $214,300 (hơn 4 tỷ 500 triệu đồng)
“Tiền lời” thực tế năm thứ 30: $1,622,000 (hơn 34 tỷ 300 triệu đồng)
2. California Institute of Technology (Caltech)
Địa điểm: Pasadena, California.
Nhóm trường: Tư thục
Chi phí (2012): $213,000 (hơn 4 tỷ 500 triệu đồng)
“Tiền lời” thực tế năm thứ 30: $1,991,000 (hơn 42 tỷ 100 triệu đồng)
Địa điểm: Claremont, California.
Nhóm trường: Tư thục
Chi phí (2012): $221,700 (gần 4 tỷ 700 triệu đồng)
“Tiền lời” thực tế năm thứ 30: $2,113,000 (hơn 44 tỷ 600 triệu đồng)