Theo đó, điểm sàn đối với trình độ đại học chính quy tuyển mới là 70 điểm gồm : Tổng điểm thi 3 môn thi tốt nghiệp THPT do Bộ GD-ĐT tổ chức thuộc tổ hợp xét tuyển vào các trường Công an nhân dân (theo thang điểm 100) và điểm thi bài thi đánh giá của Bộ Công an (theo thang điểm 100), không có điểm liệt theo quy định của Bộ GD-ĐT, Bộ Công an, với công thức tính như sau:
Ngưỡng bảo đảm = (M1+M2+M3)*10/3 + BTBCA
Trong đó:
M1, M2, M3: Điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND, điểm trên được quy về thang điểm 100.
BTBCA: Điểm bài thi Bộ Công an được tính theo thang điểm 100.
Ví dụ: Thí sinh Nguyễn Văn A đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân với tổ hợp môn xét tuyển là A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh), đã tham gia bài thi đánh giá của Bộ Công an và có kết quả cụ thể như sau:
- Kết quả thi trung học phổ thông quốc gia:
Toán: 8 điểm. Vật lý: 8 điểm. Tiếng Anh: 8 điểm.
- Kết quả thi bài thi đánh giá của Bộ Công an:
Phần trắc nghiệm: 39 điểm. Phần tự luận: 35 điểm.
Như vậy, điểm sàn của thí sinh Nguyễn Văn A được tính như sau:
Ngưỡng bảo đảm = (8 + 8 + 8 )*10/3 + (39+35) = 154.
Với kết quả này thí sinh Nguyễn Văn A đã đạt được ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định (vì 154>70).
Quy định về điểm xét tuyển phương thức 3
Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 2 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau: ĐXT =(M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+KV+ĐT+ĐTh
Trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển;
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân;
+ BTBCA: Điểm bài thi Bộ Công an sau khi quy về thang điểm 30;
+ KV: Điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ ĐT: Điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ ĐTh: Điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc trung học phổ thông, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia bậc trung học phổ thông theo quy định của Bộ Công an.
Ví dụ Thí sinh Nguyễn Văn A đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Cảnh sát nhân dân với tổ hợp môn xét tuyển là A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh), đã tham gia bài thi đánh giá của Bộ Công an và có kết quả cụ thể như sau:
- Kết quả thi trung học phổ thông quốc gia:
Toán: 8 điểm. Vật lý: 8 điểm. Tiếng Anh: 8 điểm.
- Kết quả thi bài thi đánh giá của Bộ Công an:
Phần trắc nghiệm: 39 điểm. Phần tự luận: 35 điểm.
- Điểm ưu tiên:
+ Ưu tiên khu vực: Khu vực 1: 0,75 điểm.
+ Ưu tiên đối tượng: Không có.
- Điểm thưởng: Không có.
Như vậy, điểm xét tuyển của thí sinh Nguyễn Văn A được tính như sau:
ĐXT = (8 + 8 + 8)*2/5 + ((39+35)*30/100))*3/5 + 0,75 = 23,67.
Năm 2021, điểm chuẩn ĐH Cảnh sát nhân dân dao động từ 23,8 điểm đến 28,03 điểm.
Điểm chuẩn cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A00 | 24.51 | Điểm trúng tuyển nam, Địa bàn 4 |
2 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A01 | 25.39 | Điểm trúng tuyển nam, Địa bàn 4 |
3 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | C03 | 24.93 | Điểm trúng tuyển nam, Địa bàn 4 |
4 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | D01 | 24.03 | Điểm trúng tuyển nam, Địa bàn 4 |
5 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A00 | 26.66 | Điểm trúng tuyển nữ, Địa bàn 4 |
6 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A01 | 27.65 | Điểm trúng tuyển nữ, Địa bàn 4 |
7 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | C03 | 28.03 | Điểm trúng tuyển nữ, Địa bàn 4 |
8 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | D01 | 27.75 | Điểm trúng tuyển nữ, Địa bàn 4 |
9 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A00 | 25.63 | Điểm trúng tuyển nam, Địa bàn 5 |
10 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A01 | 26.85 | Điểm trúng tuyển nam, Địa bàn 5 |
11 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | C03 | 26.06 | Điểm trúng tuyển nam, Địa bàn 5 |
12 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | D01 | 27.43 | Điểm trúng tuyển nam, Địa bàn 5 |
13 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A00 | 27.11 | Điểm trúng tuyển nữ, Địa bàn 5 |
14 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A01 | 27.21 | Điểm trúng tuyển nữ, Địa bàn 5 |
15 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | C03 | 28.26 | Điểm trúng tuyển nữ, Địa bàn 5 |
16 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | D01 | 27.66 | Điểm trúng tuyển nữ, Địa bàn 5 |
17 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A00 | 24.58 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 6 |
18 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A01 | 25.5 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 6 |
19 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | C03 | 24.24 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 6 |
20 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | D01 | 25.36 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 6 |
21 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A00 | 25.25 | Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 6 |
22 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A01 | 27.04 | Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 6 |
23 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | C03 | 26.34 | Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 6 |
24 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | D01 | 26.15 | Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 6 |
25 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A00 | 25.51 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 7 |
26 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A01 | 26.48 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 7 |
27 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | C03 | 26.21 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 7 |
28 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | D01 | 25.94 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 7 |
29 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A00 | 25.65 | Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 7 |
30 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A01 | 27.26 | Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 7 |
31 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | C03 | 27.35 | Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 7 |
32 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | D01 | 27.48 | Điểm trúng tuyển nữ; Địa bàn 7 |
33 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A00 | 23.61 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 8 |
34 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | A01 | 24.5 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 8 |
35 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | C03 | 23.8 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 8 |
36 | 7860100 | Nghiệp vụ Cảnh sát | D01 | 24.76 | Điểm trúng tuyển nam; Địa bàn 8 |
Năm 2022, bài thi đánh giá của Bộ Công an bao gồm 02 phần: Phần trắc nghiệm và phần tự luận. Tổng điểm tối đa của phần trắc nghiệm và phần tự luận là 100 điểm. Cụ thể:
- Phần trắc nghiệm: Gồm 70 câu, với điểm tối đa là 60 điểm:
+ Lĩnh vực khoa học tự nhiên: 25 câu (mỗi câu 1 điểm).
+ Lĩnh vực khoa học xã hội: 25 câu (mỗi câu 1 điểm).
+ Lĩnh vực ngôn ngữ: 20 câu (mỗi câu 0,5 điểm).
- Phần tự luận: Toán hoặc Ngữ văn, với điểm tối đa của phần tự luận là 40 điểm. Tuy nhiên, theo đề thi chính thức của Bộ Công an năm 2022 thì thang điểm của phần tự luận là 10 điểm. Do đó, sau khi hoàn thành công tác chấm thi và nhập điểm bài thi tự luận, điểm bài thi tự luận sẽ được quy về thang điểm 40.