Cuộc sống luôn được ví như một nồi lẩu thập cẩm với các nguyên liệu được tạo nên từ những cảm xúc, tâm tư khác nhau của mỗi người. Bởi vậy nên rõ ràng là dù bình thường bạn lạc quan đến đâu thì vẫn không tránh khỏi những khoảnh khắc trầm lại.
Đã là con người thì ai cũng có hỉ nộ ái ố, có đôi khi chúng ta hạnh phúc và vui vẻ thật nhiều, cũng có đôi khi nỗi buồn cứ đeo bám chúng ta mãi. Có những nỗi buồn người ta có thể gọi tên, cũng có những nỗi buồn vu vơ, tự nhiên buồn thôi.
Dưới đây là những từ khác nhau để diễn tả nỗi buồn, sự u sầu, ảm đạm, chán nản trong Tiếng Anh.
Ví dụ: He’d been feeling blue all week.
(Anh ấy rơi vào trạng thái chán nản cả tuần nay.)
This is a cold, cheerless place.
(Đây là một nơi thật lạnh lẽo, ảm đạm.)
Ví dụ: She looked so dejected when she lost the game.
(Trông cô ấy vô cùng thất vọng khi thua cuộc.)
Ví dụ: She felt very depressed about the future.
(Cô ấy cảm thấy rất chán nản khi nghĩ đến tương lai.)
Discouraged: Chán nản, nhụt chí
Ví dụ: Learners can feel very discouraged if an exercise is too difficult.
(Người học sẽ cảm thấy rất nhụt chí nếu gặp phải bài kiểm tra quá khó.)
Ví dụ: I am completely disgusted at you.
(Tôi hoàn toàn thất vọng về cậu!)
Ví dụ: His apathy just made her even more frustrated.
(Sự lãnh đạm của anh ta càng làm cô ấy thêm nản lòng.)
Ví dụ: We sat in gloomy silence.
(Chúng tôi ngồi trong một không khí im lặng u sầu.)
Ví dụ: He was heartbroken when she left him.
(Anh ấy tan vỡ cả trái tim khi cô ấy bỏ đi)
Ví dụ: I couldn’t bear the mournful look on her face.
(Tôi không thể chịu được khi nhìn thấy vẻ thê lương trên mặt cô ấy.)
Ví dụ: I hate to see you unhappy.
(Anh ghét khi phải nhìn thấy em không vui.)
Ví dụ: This decision is likely to upset a lot of people.
(Quyết định này có lẽ sẽ khiến rất nhiều người cảm thấy buồn bực cho mà xem.)