Sở GD&ĐT Hà Nội vừa công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho các trường THPT công lập và công lập tự chủ năm học 2019-2020 với ổng chỉ tiêu là 67.235 HS.
Cụ thể, 4 trường THPT có lớp chuyên sẽ tuyển 2.435 HS vào lớp 10, trong đó hệ chuyên là 1750 HS. 8 trường THPT công lập tự chủ sẽ tuyển 2745 HS. 110 trường THPT công lập sẽ tuyển 62.055 HS.
Ở nhóm các trường có lớp chuyên, Trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam được giao nhiều chỉ tiêu nhất với 655, trong đó hệ chuyên có 560, Tiếng Pháp song ngữ 45 và Hệ song bằng tú tài (A-Level) 50. Trường THPT Chu Văn An được giao 670 chỉ tiêu.
Ở nhóm trường công lập tự chủ, Trường THPT Lâm Nghiệp được giao 540 chỉ tiêu. Tiếp đó là trường THPT Hoàng Cầu với 450 chỉ tiêu.
Ở nhóm trường công lập, THPT Kim Liên được giao nhiều chỉ tiêu nhất với 765. Tiếp đó là các trường THPT Phan Đình Phùng, Trần Phú - Hoàn Kiếm, Việt Đức, Đoàn Kết - Hai Bà Trưng, Cầu Giấy hay Trương Định cùng 720 chỉ tiêu.
Ngày 3/5, HS hoàn thành việc nộp phiếu đăng ký dự tuyển kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10. Mỗi em được đăng ký hai nguyện vọng vào trường THPT công lập không chuyên trong cùng khu vực tuyển sinh.
Năm nay, Sở GD&ĐT Hà Nội chia 12 khu vực tuyển sinh, mỗi khu vực có 2-3 đơn vị quận, huyện thuộc địa bàn giáp ranh. Học sinh được đăng ký 2 NV vào cùng một khu vực tuyển sinh. Hộ khẩu thường trú ở đâu thì đăng ký tại khu vực đó.
Trong mỗi khu vực tuyển sinh đều được tính toán để có đủ đại diện các tốp trường với mức điểm chuẩn chênh lệch, có nhiều mô hình trường như các trường công lập, ngoài công lập, công lập tự chủ…
Riêng các trường công lập tự chủ, trường ngoài công lập, học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Hà Nội được đăng ký tuyển sinh. Trường THPT Chu Văn An tuyển học sinh khu vực phía Bắc từ Thanh Hóa trở ra, với điều kiện có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi năm lớp 9, có giải trong kì thi chọn HS giỏi cấp tỉnh, thành phố.
Đối với học sinh dự tuyển vào trường THPT công lập theo 12 khu vực tuyển sinh vẫn có thể được đổi khu vực tuyển sinh nếu ở vùng giáp ranh giữa hai khu vực hoặc nơi ở thực tế khác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Trường hợp này học sinh phải có đơn xin đổi khu vực tuyển sinh gửi cho phòng GD&ĐT, nơi có trường THCS học sinh đang học.
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2019-2020 của Hà Nội diễn ra từ ngày 2 đến 5/6 với các môn thi bắt buộc và môn chuyên. Bốn môn bắt buộc gồm Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và Lịch sử thi trong ngày 2-3/6
STT | Tên đơn vị | Số lớp | Số học sinh |
Trường có lớp chuyên | 67 | 2.435 | |
1 | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | 19 | 655 |
Hệ chuyên | 16 | 560 | |
Tiếng Pháp song ngữ | 1 | 45 | |
Hệ song bằng tú tài (A-Level) | 1 | 50 | |
2 | THPT Chu Văn An | 18 | 670 |
Hệ chuyên | 10 | 350 | |
Hệ không chuyên | 4 | 180 | |
Hệ song bằng tú tài (A-Level) | 2 | 50 | |
Tiếng Pháp song ngữ | 1 | 45 | |
Tiếng Nhật (Ngoại ngữ 1) | 1 | 45 | |
3 | THPT chuyên Nguyễn Huệ | 15 | 525 |
4 | THPT Sơn Tây | 15 | 585 |
Hệ chuyên | 9 | 315 | |
Hệ không chuyên | 6 | 270 | |
Trường công lập tự chủ | 63 | 2.745 | |
1 | THPT Thực nghiệm | 4 | 180 |
2 | THPT Phan Huy Chú -Đống Đa | 9 | 315 |
3 | THPT Hoàng Cầu | 10 | 450 |
4 | THCS-THPT Nguyễn Tất Thành | 9 | 405 |
5 | Phổ thông năng khiếu Thể dục thể thao | 6 | 270 |
6 | THCS&THPT Trần Quốc Tuấn | 6 | 270 |
7 | THPT Khoa học giáo dục | 7 | 315 |
8 | THPT Lâm nghiệp | 12 | 540 |
Hệ phổ thông dân tộc nội trú | 2 | 90 | |
Hệ trung học phổ thông | 10 | 450 | |
Trường công lập | 1.383 | 62.055 | |
KHU VỰC 1 | 62 | 2.710 | |
Ba Đình | 47 | 2.035 | |
1 | THPT Phan Đình Phùng | 16 | 720 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 15 | 675 |
3 | THPT Nguyễn Trãi -Ba Đình | 16 | 640 |
Tây Hồ | 15 | 675 | |
4 | THPT Tây Hồ | 15 | 675 |
KHU VỰC 2 | 78 | 3.510 | |
Hoàn Kiếm | 32 | 1.440 | |
5 | THPT Trần Phú -Hoàn Kiếm | 16 | 720 |
6 | THPT Việt Đức | 16 | 720 |
Hai Bà Trưng | 46 | 2.070 | |
7 | THPT Thăng Long | 15 | 675 |
8 | THPT Trần Nhân Tông | 15 | 675 |
9 | THPT Đoàn Kết -Hai Bà Trưng | 16 | 720 |
KHU VỰC 3 | 120 | 5.400 | |
Đống Đa | 62 | 2.790 | |
10 | THPT Đống Đa | 15 | 675 |
11 | THPT Kim Liên | 17 | 765 |
12 | THPT Lê Quý Đôn -Đống Đa | 15 | 675 |
13 | THPT Quang Trung -Đống Đa | 15 | 675 |
Thanh Xuân | 27 | 1.215 | |
14 | THPT Nhân Chính | 12 | 540 |
15 | Trần Hưng Đạo -Thanh Xuân | 15 | 675 |
Cầu Giấy | 31 | 1.395 | |
16 | THPT Yên Hòa | 15 | 675 |
17 | THPT Cầu Giấy | 16 | 720 |
KHU VỰC 4 | 91 | 4.095 | |
Hoàng Mai | 45 | 2.025 | |
18 | THPT Hoàng Văn Thụ | 14 | 630 |
19 | THPT Trương Định | 16 | 720 |
20 | THPT Việt Nam -Ba Lan | 15 | 675 |
Thanh Trì | 46 | 2.070 | |
21 | THPT Ngô Thì Nhậm | 12 | 540 |
22 | THPT Ngọc Hồi | 12 | 540 |
23 | THPT Đông Mỹ | 12 | 540 |
24 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 10 | 450 |
KHU VỰC 5 | 102 | 4.590 | |
Long Biên | 51 | 2.295 | |
25 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 15 | 675 |
26 | THPT Lý Thường Kiệt | 10 | 450 |
27 | THPT Thạch Bàn | 13 | 585 |
28 | THPT Phúc Lợi | 13 | 585 |
Gia Lâm | 51 | 2.295 | |
29 | THPT Cao Bá Quát -Gia Lâm | 13 | 585 |
30 | THPT Dương Xá | 13 | 585 |
31 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 13 | 585 |
32 | THPT Yên Viên | 12 | 540 |
KHU VỰC 6 | 197 | 8.865 | |
Sóc Sơn | 70 | 3.150 | |
33 | THPT Đa Phúc | 13 | 585 |
34 | THPT Kim Anh | 11 | 495 |
35 | THPT Minh Phú | 10 | 450 |
36 | THPT Sóc Sơn | 14 | 630 |
37 | THPT Trung Giã | 12 | 540 |
38 | THPT Xuân Giang | 10 | 450 |
Đông Anh | 70 | 3.150 | |
39 | THPT Bắc Thăng Long | 15 | 675 |
40 | THPT Cổ Loa | 15 | 675 |
41 | THPT Đông Anh | 10 | 450 |
42 | THPT Liên Hà | 15 | 675 |
43 | THPT Vân Nội | 15 | 675 |
Mê Linh | 57 | 2.565 | |
44 | THPT Mê Linh | 10 | 450 |
45 | THPT Quang Minh | 10 | 450 |
46 | THPT Tiền Phong | 10 | 450 |
47 | THPT Tiến Thịnh | 9 | 405 |
48 | THPT Tự Lập | 8 | 360 |
49 | THPT Yên Lãng | 10 | 450 |
KHU VỰC 7 | 166 | 7.410 | |
Bắc Từ Liêm | 38 | 1.710 | |
50 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 15 | 675 |
51 | THPT Xuân Đỉnh | 12 | 540 |
52 | THPT Thượng Cát | 11 | 495 |
Nam Từ Liêm | 41 | 1.785 | |
53 | THPT Đại Mỗ | 14 | 630 |
54 | THPT Trung Văn | 12 | 480 |
55 | THPT Xuân Phương | 15 | 675 |
Hoài Đức | 49 | 2.205 | |
56 | THPT Hoài Đức A | 14 | 630 |
57 | THPT Hoài Đức B | 14 | 630 |
58 | THPT Vạn Xuân -Hoài Đức | 13 | 585 |
59 | THT Hoài Đức C (dự kiến) | 8 | 360 |
Đan Phượng | 38 | 1.710 | |
60 | THPT Đan Phượng | 13 | 585 |
61 | THPT Hồng Thái | 12 | 540 |
62 | THPT Tân Lập | 13 | 585 |
KHU VỰC 8 | 125 | 5.585 | |
Phúc Thọ | 37 | 1.665 | |
63 | THPT Ngọc Tảo | 14 | 630 |
64 | THPT Phúc Thọ | 13 | 585 |
65 | THPT Vân Cốc | 10 | 450 |
Sơn Tây | 23 | 1.035 | |
66 | THPT Tùng Thiện | 13 | 585 |
67 | THPT Xuân Khanh | 10 | 450 |
Ba Vì | 65 | 2.885 | |
68 | THPT Ba Vì | 13 | 585 |
69 | THPT Bất Bạt | 10 | 450 |
70 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 4 | 140 |
71 | THPT Ngô Quyền -Ba Vì | 15 | 675 |
72 | THPT Quảng Oai | 15 | 675 |
73 | THPT Minh Quang | 8 | 360 |
KHU VỰC 9 | 89 | 4.005 | |
Thạch Thất | 51 | 2.295 | |
74 | THPT Bắc Lương Sơn | 9 | 405 |
75 | Hai Bà Trưng -Thạch Thất | 13 | 585 |
76 | Phùng Khắc Khoan -Thạch Thất | 14 | 630 |
77 | THPT Thạch Thất | 15 | 675 |
Quốc Oai | 38 | 1.710 | |
78 | THPT Cao Bá Quát -Quốc Oai | 10 | 450 |
79 | THPT Minh Khai | 14 | 630 |
80 | THPT Quốc Oai | 14 | 630 |
81 | THPT Phan Huy Chú -Quốc Oai | 12 | 540 |
KHU VỰC 10 | 152 | 6.840 | |
Hà Đông | 56 | 2.520 | |
82 | THPT Lê Quý Đôn -Hà Đông | 15 | 675 |
83 | THPT Quang Trung -Hà Đông | 14 | 630 |
84 | THPT Trần Hưng Đạo -Hà Đông | 14 | 630 |
85 | THPT Lê Lợi | 13 | 585 |
Chương Mỹ | 60 | 2.700 | |
86 | THPT Chúc Động | 15 | 675 |
87 | THPT Chương Mỹ A | 15 | 675 |
88 | THPT Chương Mỹ B | 15 | 675 |
89 | THPT Xuân Mai | 15 | 675 |
Thanh Oai | 36 | 1.620 | |
90 | THPT Nguyễn Du -Thanh Oai | 12 | 540 |
91 | THPT Thanh Oai A | 12 | 540 |
92 | THPT Thanh Oai B | 12 | 540 |
KHU VỰC 11 | 106 | 4.770 | |
Thường Tín | 56 | 2.520 | |
93 | THPT Thường Tiến | 14 | 630 |
94 | THPT Nguyễn Trãi -Thường Tín | 10 | 450 |
95 | THPT Lý Tử Tấn | 10 | 450 |
96 | THPT Tô Hiệu -Thường Tín | 12 | 540 |
97 | THPT Vân Tảo | 10 | 450 |
Phú Xuyên | 50 | 2.250 | |
98 | THPT Đồng Quan | 12 | 540 |
99 | THPT Phú Xuyên A | 15 | 675 |
100 | THPT Phú Xuyên B | 12 | 540 |
101 | THPT Tân Dân | 11 | 495 |
KHU VỰC 12 | 95 | 4.275 | |
Mỹ Đức | 48 | 2.160 | |
102 | THPT Hợp Thanh | 11 | 495 |
103 | THPT Mỹ Đức A | 15 | 675 |
104 | THPT Mỹ Đức B | 13 | 585 |
105 | THPT Mỹ Đức C | 9 | 405 |
Ứng Hòa | 47 | 2.115 | |
106 | THPT Đại Cường | 7 | 315 |
107 | THPT Lưu Hoàng | 8 | 360 |
108 | THPT Trần Đăng Ninh | 10 | 450 |
109 | THPT Ứng Hòa A | 12 | 540 |
110 | THPT Ứng Hòa B | 10 | 450 |