Vào thế kỷ XVIII, người Anh và người Ireland là những người đặt chân khai phá đầu tiên tại vùng đất bang New South Wales hiện nay vốn là nơi sinh sống của thổ dân Úc. Họ mang theo tiếng Anh của người Anh, của người Ireland và tiếng thổ ngữ của nhiều vùng khác thuộc Vương quốc Anh như xứ Wales, Scotland… Những dạng ngôn ngữ khác nhau của người mới đến này đã tự nhiên pha trộn và thay đổi trở thành một dạng tiếng Anh có vốn từ vựng và ngữ điệu riêng. Đó là chính là dạng sơ khai của tiếng Anh ở Úc.
Về ngữ điệu, tiếng Anh ở Úc ngày nay tương đối giống với vùng Đông – Nam của nước Anh. Người Úc phần lớn chỉ phát âm âm /r/ khi nó đứng trước nguyên âm. Khi đứng cuối cùng của từ, âm /r/ thường không được phát âm rõ (ví dụ như: roar, water…) như tiếng Anh của người Mỹ. Âm /wh/ với /w/ lại được người Úc phát âm như nhau ví dụ: which với witch, whether với weather, whales với wales… Người Mỹ thường phát âm /t/ thành âm /d/ rất rõ khi nó đứng giữa 2 nguyên âm (ví dụ: metal, water…) thì người Úc và người Anh vẫn giữ phát âm là /t/.
Về từ vựng, có những chữ hoặc từ cả Úc lẫn Mỹ dùng giống nhau nhưng nghĩa thực tế lại hoàn toàn khác nhau, thậm chí còn trái ngược nhau đến mức hài hước. Ví dụ trong tiếng Anh-Úc, từ "rubber" có nghĩa là cục tẩy, còn trong tiếng Anh-Mỹ lại mang nghĩa là bao cao su. Người Mỹ gọi đôi dép xỏ ngón là "flip-flops", trong khi người Úc lại gọi nó là "thongs", thế nhưng từ "thong" trong tiếng Anh-Mỹ lại có nghĩa là quần lót.
Từ "thongs" mang nghĩa là đôi dép trong tiếng Anh-Úc, thế nhưng đối với người Mỹ đó lại là từ để chỉ quần lót.
Bởi vậy, trong một số trường hợp khi giao tiếp, nếu không nắm rõ về sự khác biệt này, rất có thể cuộc hội thoại sẽ trở thành 1 trò cười đích thực.
Dưới đây là bảng tổng kết 1 số từ khác nhau trong tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ thông dụng nhất mà chúng ta hay gặp phải trong giao tiếp hàng ngày.
Anh-Mỹ | Anh-Úc | Nghĩa Tiếng Việt |
Candy | Lolly | Kẹo |
Napkin | Serviette | Giấy ăn |
Sprite | Lemonade | Nước có ga Sprite |
Lemonade | Lemon Squash | Nước chanh |
Appetizer | Entree | Món khai vị |
Entree | Main course | Món chính |
Trunk | Boot | Thùng xe |
Truck | Ute | Xe tải |
Gas | Petrol | Khí ga |
Tank top | Singlet | Áo ba lỗ |
Sweater | Jumper | Áo len |
Flip-flops | Thongs | Dép xỏ ngón |
Thong | G-sring | Quần lót |
Cart | Trolley | Xe đẩy |
Line | Queue | Xếp hàng |
Eraser | Rubber | Cục tẩy |
Rubber | Condom | Bao cao su |
Elevator | Lift | Thang máy |
Side walk | Footh path | Vỉa hè |
College | University | Đại học |
Elementary School | Primary School | Trường Tiểu học |
First floor | Ground floor | Tầng trệt |
Bathroom/Restroom/Washroom | Toilet/Dunny/Bog | Nhà vệ sinh |
Flashlight | Torch | Đèn pin |