Đại diện nhiều trường cho biết, khoảng 50% số ngành của trường có điểm chuẩn tăng so với năm 2024 với nhiều ngành có điểm chuẩn trên 29 điểm, thậm chí là 30.
Lí do điểm chuẩn tăng, thậm chí ở mức kỉ lục là số lượng nguyện vọng đăng ký của thí sinh năm nay tăng so với năm 2024.
Tuy nhiên, cũng có nhiều ý kiến cho rằng chính việc cộng điểm khuyến khích, cho quy đổi điểm IELTS, quy đổi tương đương giữa các phương thức mới là nguyên nhân chính đẩy điểm chuẩn tăng.
20 ngành có điểm chuẩn trên 29 năm 2025 như sau:
STT | Khoa/ trường | Điểm |
1 | Y khoa (HV Quân y, nữ, miền Bắc) | 30 |
2 | Quan hệ quốc tế (HV Quân sự, nữ, miền Bắc) | 30 |
3 | Sư phạm Tiếng Trung (Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐH Quốc gia Hà Nội) | 30 |
4 | Sư phạm Tiếng Anh (Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐH Quốc gia Hà Nội) | 30 |
5 | Sư phạm Tiếng Trung (Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐH Huế) | 30 |
6 | Sư phạm Tiếng Anh (Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐH Huế) | 30 |
7 | Khoa học máy tính (Trường ĐH Khoa học tự nhiên, ĐH QG TP.HCM | 29,92 |
8 | Sư phạm Lịch sử- Địa lý (Trường ĐH Giáo dục, ĐH QGHN) | 29,84 |
9 | Trí tuệ nhân tạo (Trường ĐH Công nghệ thông tin, ĐH QG TP.HCM | 29,6 |
10 | Sư phạm Tiếng Anh (Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM) | 29,57 |
11 | Trí tuệ nhân tạo (ĐH Bách Khoa Hà Nội) | 29,39 |
12 | Trí tuệ nhân tạo (Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia TP.HCM | 29,39 |
13 | Sư phạm Hóa (Trường ĐH Sư phạm TP.HCM) | 29,38 |
14 | HV Kỹ thuật Quân sự (nữ, miền Nam) | 29,25 |
15 | Khoa học máy tính (ĐH Bách Khoa Hà Nội) | 29,19 |
16 | Sư phạm Toán (Trường ĐH An Giang, ĐH QG TP.HCM) | 29,18 |
17 | Ngôn ngữ Anh (HV Khoa học quân sự, nữ) | 29,17 |
18 | Sư phạm Ngữ văn (Trường ĐH Sư phạm TP.HCM) | 29,07 |
19 | Sư phạm Lịch sử (Trường ĐH Sư phạm Hà Nội) | 29,06 |
20 | Y khoa (HV Quân y, nữ, miền Nam) | 29,03 |