Các ngành đào tạo đại học:
Văn học (Văn học và Ngôn ngữ): Môn xét tuyển: Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 100
Ngôn ngữ học (Văn học và Ngôn ngữ): Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 100
Báo chí (Báo chí và Truyền thông): Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 130
Lịch sử (lịch sử Việt Nam, lịch sử thế giới, lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam): Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 140
Nhân học (nhân học văn hóa xã hội, khảo cổ học): Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 60
Triết học: Toán, Lý, Anh; Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 100
Địa lý học (địa lý môi trường, địa lý kinh tế, địa lý dân số-xã hội, địa lý du lịch): Toán, Lý, Anh; Toán, Sinh, Hóa; Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 130
Xã hội học: Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Địa; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 160
Thông tin học: Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Địa; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 100
Đông phương học (Đông Á học, Đông Nam Á học, Nam Á và Úc học): Toán, Văn, Anh; Toán, Văn, Trung; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 140
Giáo dục học: Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Địa; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 120
Lưu trữ học: Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Địa; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 80
Văn hóa học: Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Địa; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 70
Công tác xã hội: Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Địa; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 80
Tâm lý học: Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Anh; Toán, Sinh, Hóa; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 90
Quy hoạch vùng và đô thị: Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 80
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: Văn, Sử, Địa; Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 100
Nhật Bản học: Toán, Văn, Anh; Toán, Văn, Nhật; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 100
Hàn Quốc học: Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 100
Ngôn ngữ Anh: Toán, Văn, Anh; chỉ tiêu: 270
Ngôn ngữ Nga: Toán, Văn, Anh; Toán, Văn, T.Nga; chỉ tiêu: 70
Ngôn ngữ Pháp: Toán, Văn, Anh; Toán, Văn, Pháp; chỉ tiêu: 90
Ngôn ngữ Trung Quốc: Toán, Văn, Anh; Toán, Văn, Trung; chỉ tiêu: 130
Ngôn ngữ Đức: Toán, Văn, Anh; Toán, Văn, T.Đức; chỉ tiêu: 50
Quan hệ Quốc tế: Toán, Văn, Anh; Văn, Sử, Anh; chỉ tiêu: 160
Ngôn ngữ Tây Ban Nha: Toán, Văn, Anh; Toán, Văn, Pháp; Toán, Văn, T.Đức; chỉ tiêu: 50
Ngôn ngữ Italia: chỉ tiêu: 50
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
- Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia và chỉ tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT và dự thi do các trường đại học tổ chức.
+ Thí sinh có điểm trung bình cộng 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12) từ 6,5 trở lên, hạnh kiểm của học kỳ 1 lớp 12 đạt loại khá trở lên
- Các thông tin khác:
+ Áp dụng nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ vào các ngành Ngôn ngữ (cụ thể là vào các ngành: Ngôn ngữ Anh, NN Pháp, NN Nga, NN Đức, NN Trung Quốc, NN Tây Ban Nha và NN Italia; môn Ngữ văn vào ngành Văn học và Ngôn ngữ học; môn Lịch sử vào ngành Lịch sử. môn Địa lý vào ngành Địa lý học; tiếng Nhật vào ngành Nhật Bản học
+ Tuyển thẳng: Thí sinh tham gia tập huấn trong đội tuyển dự thi Olympic khu vực và quốc tế; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Hội thi khoa học kỹ thuật do Bộ GDĐT tổ chức đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào học đại học theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn thi mà thí sinh đạt giải.
+ Ưu tiên xét tuyển thí sinh thi đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Chứng chỉ tiếng Anh vào tất cả các ngành; tiếng Pháp vào ngành Ngôn ngữ Pháp; tiếng Nga vào ngành Ngôn ngữ Nga; tiếng Trung vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và Đông phương học; tiếng Đức vào ngành Ngôn ngữ Đức; tiếng Nhật vào ngành Nhật Bản học; tiếng Hàn vào ngành Hàn Quốc học. Các chứng chỉ này phải do các Trung tâm khảo thí hoặc đào tạo có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền cấp. Tất cả các chứng chỉ ngoại ngữ phải còn thời hạn hai năm tính từ ngày cấp chứng chỉ.
+ Chương trình Chất lượng cao: tuyển sinh vào ngành Báo chí – Truyền thông và Quan hệ quốc tế.
+ Chương trình Cử nhân tài năng: tuyển sinh vào ngành Văn học, Ngôn ngữ học và Lịch sử.