Cùng quay ngược thời gian để đến với những từ tiếng Anh cổ, ra đời từ cả trăm năm trước. Đến nay hiếm khi được sử dụng nữa, tuy nhiên tính hội nghĩa cũng như sự thú vị của chúng là điều không thể bỏ qua vì quá khớp với đời sống hiện đại!
Fudgel: Giả vờ như đang làm việc trong khi chẳng làm gì hết
Dysania: Diễn tả trạng thái cực kỳ khó khăn để ra khỏi giường vào buổi sáng. Chính xác thì con người từ những năm 1900 cũng không thích rời khỏi giường tí nào cả
Ultracrepidarian: Không biết gì nhưng vẫn thích ý kiến
Lanspresado: Lần nào đi chơi cũng không có tiền hoặc "quên ví ở nhà"
Twattling: Tán dóc vu vơ về vài việc vớ vẩn
Groke: Ám chỉ ai đó nhìn chằm chằm khi bạn đang ăn theo kiểu "cho xin miếng"
Slugabed: Ngủ nướng, ngủ cố, ngủ mãi không chịu dậy
Philogrobilized: Rõ ràng đang say nhưng lại bảo mình không uống rượu
Frobly-mobly: Không phải ổn nhưng cũng không phải không ổn, tóm lại là không sầu không vui
Perendinate: Hoãn, nghỉ đã, để mai tính
Callipygian: Mông đẹp thế nhỉ
Peg puff: Chỉ những cô gái trẻ nhưng lại có cử chỉ, điệu bộ giống như người già, hay còn gọi là bà cụ non
Uhtceare: Thao thức, trằn trọc và lo âu về những ngày phía trước
Shivviness: Cảm giác chưa quen, khó chịu khi mặc "quần nhỏ" mới
Abligurition: Chi tiêu quá mức vào đồ ăn thức uống
Grufeling: Cảm thấy sung sướng và thoải mái khi được cuộn tròn trong chăn
Tổng hợp