Ngôi trường Đại học "hot" nhất nhì Thủ đô, nhiều ngành gần 9 điểm/môn mới đỗ: Nơi giảng viên có tỷ lệ GS, PGS cao nhất Việt Nam

Ứng Hà Chi, Theo Đời sống & Pháp luật 16:57 23/07/2024
Chia sẻ

Ngôi trường được coi là cánh chim đầu đàn trong công tác Giáo dục tại Hà Nội.

Theo dự báo, mức điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội năm 2024 dao động từ 20 - 26,5 (theo thang điểm 10) và từ 33 - 35,5 điểm (theo thang điểm 40).

Trong đó, ngành học có điểm chuẩn cao điểm nhất như: Khoa học máy tính 35,5 điểm, Khoa học dữ liệu 35,5 (trung bình mỗi 8,9 điểm/môn), ngành Kỹ thuật điện tử và tin học dự kiến lấy 26,5 điểm (trung bình 8,8 điểm/môn). Như vậy, đây là một số ngành học yêu cầu thí sinh trung bình đạt gần 9 điểm/môn mới trúng tuyển.

Nhiều ngành có điểm sàn 20, bằng mức tối thiểu do Đại học Quốc gia Hà Nội quy định cho các trường, khoa thành viên. Trường tuyển 1.850 sinh viên, 27 ngành tuyển sinh bằng 6 phương thức.

Ngôi trường Đại học

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có tỷ lệ GS, PGS cao nhất toàn quốc

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, tiền thân là Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, đã có lịch sử hơn 65 năm xây dựng và phát triển. Kể từ ngày thành lập (năm 1956) đến nay, trường luôn giữ vững trọng trách là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học cơ bản hàng đầu của đất nước.

Mang trong mình sứ mệnh "đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, nghiên cứu sáng tạo và chuyển giao tri thức thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, góp phần xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước", nhà trường đã nỗ lực không ngừng trong đổi mới giáo dục, phát triển đa dạng các chương trình đào tạo, đầu tư cho nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo, phát hiện, đào tạo và bồi dưỡng những tài năng cho đất nước. Đây cũng là ngôi trường có tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm cao.

Ngôi trường Đại học

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN với đội ngũ cán bộ, giảng viên có tỷ lệ GS, PGS, TS cao nhất Việt Nam, được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ học tập và nghiên cứu hiện đại, luôn cam kết cung cấp cho học sinh, sinh viên, học viên một môi trường học tập tốt nhất.

Trường có sự liên kết với hơn 70 tổ chức giáo dục, chính trị, xã hội quốc tế có uy tín thuộc 35 quốc gia và các vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, từ đó sinh viên của Trường có nhiều cơ hội được học tập, trao đổi, giao lưu quốc tế. Nhà trường cũng luôn chào đón các đối tác, học giả và sinh viên quốc tế đến hợp tác và trao đổi.

Với phương châm: "VỮNG TƯ DUY - BỀN SỰ NGHIỆP", nhà trường cam kết sẽ tiếp tục nỗ lực để học viên, sinh viên, học sinh của nhà trường có nền tảng kiến thức vững chắc và tư duy sáng tạo, vì sự thành công trong sự nghiệp ở tương lai!

Ngôi trường Đại học

Một số thông tin tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Quốc gia Hà Nội

Theo thông tin chính thức công bố, Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy trường Đại học Khoa học Tự nhiên thông báo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2024 đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 như sau:

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành

Mã tổ hợp

xét tuyển

Điểm ngưỡng ĐBCL

đầu vào

QHT01

Toán học

A00; A01; D07; D08

30 (**)

QHT02

Toán tin

A00; A01; D07; D08

30 (**)

QHT98

Khoa học máy tính và thông tin*

A00; A01; D07; D08

31 (**)

QHT93

Khoa học dữ liệu

A00; A01; D07; D08

31 (**)

QHT03

Vật lý học

A00; A01; A02; C01

21

QHT04

Khoa học vật liệu

A00; A01; A02; C01

20

QHT05

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

A00; A01; A02; C01

20

QHT94

Kỹ thuật điện tử và tin học*

A00; A01; A02; C01

22

QHT06

Hoá học

A00; B00; D07, C02

21

QHT07

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00; B00; D07, C02

20

QHT43

Hoá dược

A00; B00; D07, C02

21

QHT08

Sinh học

A00; A02; B00; B08

20

QHT09

Công nghệ sinh học

A00; A02; B00; B08

21

QHT81

Sinh dược học*

A00; A02; B00; B08

21

QHT10

Địa lý tự nhiên

A00; A01; B00; D10

20

QHT91

Khoa học thông tin địa không gian*

A00; A01; B00; D10

20

QHT12

Quản lý đất đai

A00; A01; B00; D10

20

QHT95

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

A00; A01; B00; D10

21

QHT13

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D07

20

QHT15

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00; A01; B00; D07

20

QHT96

Khoa học và công nghệ thực phẩm*

A00; A01; B00; D07

21

QHT82

Môi trường, Sức khỏe và An toàn*

A00; A01; B00; D07

20

QHT16

Khí tượng và khí hậu học

A00; A01; B00; D07

20

QHT17

Hải dương học

A00; A01; B00; D07

20

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước*

A00; A01; B00; D07

20

QHT18

Địa chất học

A00; A01; D10; D07

20

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00; A01; D10; D07

20

Ghi chú:

Mã tổ hợp môn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã 100)

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh

Ngôi trường Đại học

1. Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu: Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40);

2. Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển;

3. Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 của từng ngành đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Tổng hợp

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC
Xem theo ngày