Miền Bắc |
Miền Trung |
Miền Nam |
Lạc |
Đậu phụng, đậu lạc |
Đậu phộng |
Bánh đa |
Bánh tráng |
Bánh tráng |
Vừng |
Vừng, mè |
Mè |
Quả dứa |
Quả gai |
Trái thơm |
Bánh cuốn |
Bánh mướt, bánh ướt, bánh cuốn |
Bánh ướt |
Nem rán |
Ram, cuốn |
Chả giò |
Hồng xiêm |
|
Sa-pô-chê |
Quả trứng gà |
|
Lê ki ma |
Quả roi |
|
Trái mận |
Quả mận |
|
Trái táo (mận Bắc) |
Ngô |
Bắp, ngô |
Bắp |
Mướp đắng |
Mướp đắng |
Khổ qua |
Rau cải cúc |
|
Rau tần ô |
Ruốc |
Chà bông, ruốc |
Chà bông |
Giò lụa |
|
Chả lụa |
Củ sắn |
|
Khoai mỳ |
Củ đậu |
|
Củ sắn (sắn nước) |
Cây dọc mùng |
|
Bạc hà |
Rau mùi ta |
|
Ngò |
Rau mùi tàu |
|
Ngò gai |
Củ mã thầy |
Củ năng |
Củ năng |
Kem caramel |
|
Bánh flan |
Trứng gà, trứng vịt |
Trứng gà, trứng vịt |
Hột gà, hột vịt |
Váng đậu |
|
Tàu hũ ky |
Đậu phụ, tào phớ |
|
Đậu hũ, tàu hũ |
Dạ dày (bò, heo) |
Cổ hũ, dạ dày |
Bao tử |
Thịt bê |
Thịt me |
Thịt bê |
Cá quả |
Cá tràu |
Cá lóc |
Hoa lơ |
|
Bông cải |
Miến |
Miến |
Bún tàu |
Khoai sọ |
|
Khoai môn |
Khoai môn |
|
Khoai môn cao |
Mộc nhĩ |
Mộc nhĩ, nấm mèo |
Nấm mèo |
Thạch |
Sương sa, đông sương |
Sương sa |
Quả quất |
Quả quất |
Trái tắc |
Cải xoong |
Xà lách xoong |
Xà lách xoong |
Rau rút |
|
Rau nhút |
Lá nếp |
|
Lá dứa |
Quả na |
Mãng cầu |
Mãng cầu |
Bóng bì |
|
Da heo phồng |
Nem chạo |
|
Bì |
Nộm |
|
Gỏi |
Sữa chua |
Ya - ua |
Ya - ua |
Gạo nếp |
Nếp |
Nếp |
Các bạn chú ý nè, từ ngữ ở miền Trung của chúng ta rất phong phú, chỉ tính riêng trong miền Trung thôi, có những thứ lại được gọi bằng nhiều tên khác nhau đấy. Thường thì, Bắc Trung Bộ (khoảng từ Hà Tĩnh trở ra) sẽ gọi là một từ, Trung Trung Bộ (khoảng Huế, Đà Nẵng) dùng từ khác và Nam Trung Bộ (khoảng Quảng Nam trở vào) lại dùng từ khác nữa.