Cũng giống như như "Yes" hay "How are you?".... người Việt mỗi khi muốn nói "không" đều tuôn ra chữ "No" ngay lập tức. Trong khi để biểu đạt ý muốn từ chối, không thích hay không tin thì có rất nhiều cách nói khác hay ho hơn nhiều.
Đây cũng điều dễ hiểu khi cách học tiếng Anh của các bạn trẻ hiện nay khá thụ động, chủ yếu học vẹt trên sách, thành ra mỗi khi giao tiếp với người nước ngoài đa số mọi người đều cảm thấy bối rối khi có vốn từ vựng khá yếu kém.
Dưới đây là những cách nói "không" giúp bạn trở nên sành điệu hơn mỗi khi giao tiếp bằng tiếng Anh với người khác:
Ảnh: 7 ESL
Ý nghĩa: Không.
Ví dụ: Nah, it doesn't work that way.
(Không, nó không làm theo cách này)
Ý nghĩa: Không, dùng trong trường hợp thân thiết.
Ví dụ: Are you going out tonight? Nope.
(Bạn có đi chơi vào tối nay? Không!)
Ý nghĩa: Không đời nào.
Ví dụ: I never had shoes growing up noway.
(Tôi chưa có đôi giày như vậy bao giờ)
Ý nghĩa: Không phải lúc này.
Ví dụ: Come and play, Dad. Not now, Jamie.
(Đi chơi thôi Ba? Không phải vào lúc này Jamis!)
Ý nghĩa: Chắc chắn không.
Ví dụ: This is rather a difficult question. Yes, it's certainly not easy.
(Đây là một câu hỏi khó. Vâng nó không hề dễ dàng)
Ý nghĩa: Không khi nào.
Ví dụ: She is by no means poor, believe me.
(Cô ta không nghèo đâu, hãy tin tôi đi)
Ý nghĩa: Tôi sẽ không.
Ví dụ: I shall not come.
(Tôi sẽ không đến)
Ý nghĩa: Không thể chấp nhận vấn đề này được.
Ví dụ: I'm still out of the question.
(Tôi vẫn không thể chấp nhận vấn đề này được)
Ý nghĩa: Không tin sẽ xảy ra.
Ví dụ: You think I’d go out on a date with an ordinary guy like him? Fat chance!
(Bạn nghĩ tôi sẽ hẹn hò với một chàng trai tầm thường như anh ta? Không đời nào!)
Ý nghĩa: Không có khả năng
Ví dụ: That is not likely!
(Điều đó không chắc đúng tý nào!)