Tết Nguyên Đán (hay còn gọi là Tết Cả, Tết Ta, Tết Âm lịch...) là dịp lễ quan trọng nhất của Việt Nam, cùng với văn hóa Tết Âm lịch của rất nhiều nước trong khu vực Đông Á.
Nhưng liệu bạn có biết hết những từ vựng liên quan đến Tết trong Tiếng Anh gọi là gì không?
Nếu gọi bánh chưng là "Chung cake", thì với người nước ngoài đã sống ở Việt Nam lâu năm, được thưởng thức món ăn này rồi họ sẽ hiểu đấy là bánh chưng.
Nhưng với ai chưa biết nhiều về Việt Nam cũng như văn hoá nước mình, họ hiểu "Chung cake" là một loại bánh ngọt được làm từ bột mỳ như các loại bánh bông lan, bánh sinh nhật vẫn phổ biến ở các quốc gia.
Vì vậy, cách tốt nhất là gọi luôn "bánh chưng" và giới thiệu các thành phần, cách làm nên một chiếc bánh chưng: gạo nếp (glutinous rice/sticky rice) đậu (mung beans) và thịt lợn (pork) và được gói bằng "lá dong" đôi khi sẽ được thay bằng lá chuối (banana leaves).
Đối với từ Tết, nếu chỉ gọi "Tết" thì bản thân những người chỉ biết tiếng Anh sẽ không hiểu nghĩa.
"Lunar New Year" là cách dịch Tết sang Tiếng Anh được nhiều người, đặc biệt là du học sinh khuyên dùng. "Lunar" nêu bật lên bản chất của ngày Tết (à việc sử dụng lịch Mặt trăng - âm lịch), và có thể phân biệt rất rạch ròi với ngày tết dương lịch ở các nước phương Tây (theo lịch Mặt trời - dương lịch), đồng thời cũng không khiến cho cư dân của những quốc gia ăn Tết theo Âm lịch cảm thấy xa lạ.
Ngoài ra, còn có một số từ vựng liên quan đến Tết bạn cần biết:
Candied - tên các loại mứt. Ví dụ mứt gừng: Candied ginger
Jellied meat - Thịt đông
Pickled onion - Củ kiệu/Dưa kiệu
Spring roll - Nem cuốn
Meat stewed in coconut juice - Thịt kho nước dừa
New Year’s Eve: Giao Thừa
Apricot blossom: Hoa mai
Kumquat tree: Cây quất
Peach blossom: Hoa đào
The New Year tree: Cây nêu
Lucky money: Tiền lì xì
Taboo: điều cấm kỵ
The kitchen god: Táo quân
To first foot: Xông đất