Đối với 5 trường tuyển sinh vượt quá năng lực đào tạo (nhiều năm liền tuyển vượt chỉ tiêu), Bộ GD-ĐT quyết định giao chỉ tiêu tối thiểu ở tất cả các hệ đào tạo chính quy trong năm 2013 gồm: Trường CĐ Kỹ Thuật Công Nghiệp Quảng Ngãi chỉ tiêu tối thiểu trong tuyển sinh 2013 là 700 cho tất cả các hệ chính quy (hệ trung cấp chuyên nghiệp, liên thông, Cao đẳng); Trường ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu chỉ tiêu tổi thiểu trong tuyển sinh 2013 là 1.300 cho tất cả các hệ chính quy; Trường ĐH Công Nghiệp TP.HCM chỉ tiêu tổi thiểu trong tuyển sinh năm 2013 là 7.500 cho tất cả các hệ chính quy; Trường ĐH Cửu Long chỉ tiêu tuyển sinh tối thiểu trong năm 2013 là 1.400 cho tất cả các hệ chính quy; Trường ĐH Ngoại ngữ Tin học TP.HCM chỉ tiêu tổi thiểu trong năm 2013 là 1.650.
Theo Bộ GD-ĐT, thông tin về cắt giảm chỉ tiêu của 24 trường ĐH,CĐ nói trên sẽ được thể hiện trong cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2013 để thí sinh nắm rõ khi tìm hiểu thông tin làm hồ sơ đăng ký dự thi.
Danh sách các cơ sở đào tạo thuộc diện xử lý theo kết luận thanh tra Bộ GD-ĐT bị cắt giảm chỉ tiêu năm 2013
Cơ sở đào tạo
|
Chỉ tiêu thông báo 2012 |
Chỉ tiêu thông báo 2013 |
I. Các trường đề nghị giảm chỉ tiêu |
||
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
|
2,000 |
1,800 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
6,500 |
6,000 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN |
4,450 |
2,900 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT Y TẾ II |
2,750 |
2,000 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠI |
2,400 |
2,200 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT VÀ DU LỊCH SÀI GÒN |
4,000 |
3,600 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN |
1,750 |
1,150 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM |
8,200 |
4,200 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT - HUNG |
4,060 |
3,000 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG |
2,000 |
1,800 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LƯƠNG THẾ VINH |
1,200 |
1,000 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI |
1,300 |
1,200 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI |
2,700 |
2,500 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN |
4,200 |
3,000 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - QUẢN TRỊ KINH DOANH |
3,000 |
1,600 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI |
5,660 |
4,100 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC |
2,800 |
2,500 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG |
2,000 |
1,800 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT |
900 |
700 |
II. Các trường đề nghị giao chỉ tiêu tối thiểu |
||
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI |
900 |
700 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
1,750 |
1,300 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM |
17,505 |
7,500 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG |
3,200 |
1,400 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM |
2,000 |
1,650 |