Những thành ngữ Tiếng Anh cực thú vị liên quan thời tiết nhưng không dùng để nói về thời tiết

xoài, Theo Trí Thức Trẻ 20:45 02/08/2018

Tuy chứa các từ ngữ liên quan đến thời tiết như mưa, nắng, tuyết, bão... nhưng những thành ngữ này lại không dùng để nói về các hiện tượng thời tiết mà có những cách nói ẩn dụ hết sức độc đáo.

1. Under the weather: ốm, mệt mỏi

I did not go to work today, as I was feeling a bit under the weather. (Tôi đã không đi làm hôm nay vì cảm thấy khá mệt trong người).

Sheena was feeling a bit under the weather, so she decided not to go to the movie with her friends. (Sheena cảm thấy không khỏe nên quyết định không đi xem phim với bạn bè).

2. Storm in a teacup: làm quá mọi chuyện lên, việc bé xé ra to

My boss thinks it's just a storm in a teacup - there probably won't be layoffs at all. (Ông chủ tôi nghĩ đó là một cơn bão trong tách trà thôi - rốt cuộc thì sẽ không có cuộc sa thải nào đâu).

Những thành ngữ Tiếng Anh cực thú vị liên quan thời tiết nhưng không dùng để nói về thời tiết - Ảnh 3.

3. On cloud nine: rất sung sướng, ở trên 9 tầng mây

I felt like I was on cloud 9 when she said that she I loves me a lot. (Tôi cảm thấy như đang ở chín tầng mây khi cô ấy nói yêu tôi rất nhiều).

The grandmother was on cloud nine to see her grandson after a long time. (Bà ngoại vô cùng vui sướng khi gặp lại cháu mình sau một thời gian dài).

4. Fair-weather friend: bạn cơ hội, bạn lợi dụng

I had lots of friends when I was rich and successful, but when the money was gone it became clear that most were only fair-weather friends. (Tôi có rất nhiều bạn bè khi tôi thành công và giàu có, nhưng khi thất bại, tôi nhận ra họ chỉ là bạn cơ hội).

Những thành ngữ Tiếng Anh cực thú vị liên quan thời tiết nhưng không dùng để nói về thời tiết - Ảnh 6.

5. Be a breeze: rất dễ dàng, không có gì khó khăn

Making this cake is a breeze. (Làm chiếc bánh này siêu dễ).

Making this lemon and coconut cake is a breeze and it takes less than 15 minutes to prepare and pop it into the oven to bake. (Làm bánh chanh dừa này chả có gì khó khăn, chỉ mất hơn 15 phút để chuẩn bị và cho vào lò nướng).

6. It’s raining cats and dogs: mưa rất to, mưa thối đất thối cát

It was raining cats and dogs so all flights were cancelled and I could not reach in time to my native town to join the marriage ceremony of my brother. (Trơi mưa rất to, tất cả các chuyến bay bị hủy, tôi không thể về dự kịp đám cưới anh trai ở quê).

The July and August months are very humid in India and when the Monsoon comes it rain cats and dogs. (Tháng 8, 9 ở Ấn Độ rất ẩm ướt, gió mùa đến kèm theo những cơn mưa thối đất, thối cát).

Những thành ngữ Tiếng Anh cực thú vị liên quan thời tiết nhưng không dùng để nói về thời tiết - Ảnh 9.

7. Save for a rainy day: dành dụm, tiết kiệm cho ngày khó khăn

I save a portion of my wages each month for a rainy day. (Tôi dành dụm 1 phần tiền lương đề phòng những ngày gặp khó khăn).

8. Right as rain: khỏe mạnh, tốt đẹp

Put her in a cosy little bungalow with sea breezes next door to her niece and she'll be as right as rain. (Đưa cô ấy đến 1 căn nhà lộng gió bên bờ biển với cháu gái, cô ấy sẽ cảm thấy khỏe khoắn ngay).

Những thành ngữ Tiếng Anh cực thú vị liên quan thời tiết nhưng không dùng để nói về thời tiết - Ảnh 12.

9. Snowed under: Bận bù đầu bù tai, bận ngập mặt

I'm absolutely snowed under with work at the moment. (Tôi hoàn toàn ngập đầu ngập cổ trong công việc ngay lúc này).

I was so snowed under with work today that I didn't even have time for lunch. (Tôi bận việc đến nỗi chẳng có thời gian ăn trưa).

10. Weather the storm: Vượt qua thử thách, khó khăn trong cuộc sống mà vẫn bình an vô sự

Bob lost his job, but somehow his family weathered the storm. (Bob mất việc, nhưng bằng cách nào đó, gia đình anh ta đã vượt qua mọi khó khăn).