Mới đây Hoa hậu Phạm Hương đã bị nhiều người bóc mẽ dùng Google dịch khi viết status bằng tiếng Anh, trong đó lỗi sai làm cô bị chỉ trích nhiều nhất đó là dùng giới từ chỉ thời gian "After" trước "The garden".
Các giới từ chỉ thời gian luôn xuất hiện trong hầu hết giao tiếp hằng ngày của mọi người, do có nhiều giới từ nên đôi khi hay bị nhầm lẫn. Để tránh bị soi lỗi sai thì ngoài việc học thật kỹ thì chăm chỉ trò chuyện với người bản xứ sẽ giúp người học nâng cao trình tiếng Anh của bản thân.
(Ảnh: 7ESL)
Áp dụng cho tháng, năm, mùa, thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night).
VD: in 2019, in September, in March 2019, in the afternoon, in the winter, in the 21st century, in the 1970s.
Áp dụng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể.
VD: on Monday, on 15 December, on 10 July 2019, on Valentine day, on Friday morning, on my birthday.
Áp dụng cho thời gian trong ngày và những ngày lễ.
VD: at 8 o’clock, at 10:15, at midnight, at Christmas.
VD: shortly after five (sau năm giờ một chút), after lunch, half after seven in the morning (nửa tiếng sau bảy giờ vào buổi sáng), I’ll see you after the meeting.
VD: before breakfast, two days before Valentine, the day before yesterday, She regularly goes for a run before lunch.
VD: between 2 pm and 4 am, between Tuesday and Friday, I’m usually free between Monday and Thursday.
VD: for two hours (trong hai giờ), for 40 minutes (trong 40 phút), for five days (trong năm ngày), for a long time, for ages (trong một khoảng thời gian dài).
VD: since ten past six (từ 6h10), since Tuesday (từ thứ ba), since yesterday (từ hôm qua), since 1995 (từ năm 1995), since we were children (từ khi chúng tôi còn nhỏ).
VD: He’ll be at work until/ till half past five. (Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30)
I slept from 8am till/ until 5pm. (Tôi đã ngủ từ 8h sáng đến 5h chiều)
VD: during the film, during our holiday, during the night,...
Ngoài ra, mọi người cần phải lưu ý:
Không được dùng các giới từ như in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday.
Không được dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday…
Các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to,..