Các câu nói rất phổ biến trong phim Hollywood mà bạn hay gặp nhưng không hiểu hết nghĩa

Anh Lạc, Theo Helino 20:36 04/04/2019

Xem phim là một biện pháp rất tốt để luyện khả năng nghe nói Tiếng Anh.

Việc học tiếng Anh không chỉ đơn thuần là ngữ pháp và viết như cách mà còn phải kết hợp giữa nghe và nói - một trong những trở ngại lớn nhất của việc học ngoại ngữ. Nhiều lời khuyên đưa ra là nên chăm chỉ nói chuyện với người bản xứ thì level nghe nói sẽ tăng vèo vèo; hay sang hơn thì làm hẳn một chuyến du học sang trời Tây. Tuy nhiên không phải ai cũng có điều kiện để làm được điều này, bởi vậy có một phương pháp thay thế mà hầu như ai cũng có thể tự chủ động mà lại đem tới hiệu quả rất cao, đó là xem phim Tiếng Anh.

Các câu nói trong phim ảnh là những câu giao tiếp hằng ngày, nghe xong dùng được liền, rất hữu dụng. Các từ luôn đi theo cụm mà dân siêu tiếng Anh hay gọi là Idiom rất thông dụng với dân bản xứ. Tuy vậy, cũng có những cụm từ nếu chỉ nghe qua thì rất dễ nhầm lẫn về nghĩa, hoặc mặt chữ viết vậy nhưng ý lại không phải như vậy. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Các câu nói rất phổ biến trong phim Hollywood mà bạn hay gặp nhưng có thể chẳng hiểu hết nghĩa - Ảnh 1.

1. Tell me about it

Ý nghĩa: Nhiều người nghĩ rằng câu nói này nghĩa là "Hãy nói cho tôi biết về chuyện đó." Nhưng sự thật không phải như vậy. Thành ngữ này được người Mỹ dùng để bày tỏ cảm nghĩ bực bội của họ khi một điều gì đó là cho họ khó chịu và họ đồng ý với người biết chuyện đó.

Ví dụ:

Student A: I had to stay up until 2am, then wake up from 5am the next morning to learn for the test. I really want it to finish and take a long sleep.

Student B: Yeah. Tell me about it.

(Học sinh A: Tớ phải thức đến tận 2h sáng và dậy vào lúc 5h để ôn thi. Chỉ muốn nó mau kết thúc để được ngủ một giấc đã đời.

Học sinh B: Ừ, không thể đồng ý hơn.)

2. Duh

Ý nghĩa: Một câu rất phổ biến trong văn nói. Nó có ý nghĩa là: đồ ngốc, chuyện như vậy cũng không biết. Bên cạnh đó, Duh còn có nghĩa là : dĩ nhiên, đương nhiên rồi.

Ví dụ: - A lot of people care about money.

- Well, duh.

(- Rất nhiều người quan tâm đến chuyện tiền bạc

- Đương nhiên rồi, lại còn phải nói.)

3. Didn't see it coming

Ý nghĩa: Không đoán trước được điều gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ: Can't believe you didn't see that coming.

(Không thể tin được rằng anh không lường trước được chuyện ấy.)

4. Couldn't agree more

Ý nghĩa: Đừng để từ "couldn't" đánh lừa bạn, câu nói này thực chất đang thể hiện một sự đồng tình cực cao với người họ đang đối thoại. Và tương phản với cụm từ này để thể hiện không tán thành với ý kiến của người nói, bạn có thể sử dụng cụm từ "couldn't agree less".

Ví dụ: Bob says it’s the government’s fault, and I couldn’t agree more.

(Bob cho rằng đây là lỗi từ phía chính phủ và tôi không thể đồng ý hơn.)

5. Couldn't care less

Ý nghĩa: Lại một lần nữa, từ "couldn't" được sử dụng để nhấn mạnh ý trong câu, nhưng cũng làm cho người nghe dễ hiểu nhầm ở lần đầu nghe đến nó. Đồng thời, cụm "care less" cũng làm người đọc lướt phụ đề dễ hiểu nhầm thành "careless" (bất cẩn)

Nghĩa thực sự của nó là không quan tâm đến điều gì.

Ví dụ: I couldn't care less about what people think of me.

(Tôi không quan tâm mọi người nghĩ gì về mình.)